GIỚI THIỆU:

     “Công ty Luật Phúc Khánh được thành lập từ những luật sư có Tâm và có Tầm dựa trên phương châm hoạt động “Tất cả vì khách hàng”. Với đông đảo đội ngũ luật sư, luật gia, các chuyên gia luật kinh tế, cùng các luật sư cộng sự có trình độ chuyên môn, giàu kinh nghiệm và tâm huyết với nghề. Luât Phúc Khánh không ngừng nâng cấp các dịch vụ và cam kết cung cấp các dịch vụ với chất lượng cao nhất và chuyên nghiệp nhất tới khách hàng. Luât Phúc Khánh đã có những bước phát triển không ngừng về chiều sâu chất lượng dịch vụ và rộng phạm vi dịch vụ, chúng tôi xây dựng được hệ thống khách hàng ở nhiều tỉnh thành trên toàn quốc và tự hào đồng hành góp phần mang lại những giá trị gia tăng cho doanh nghiệp từ việc phát hiện và ngăn ngừa những rủi ro pháp lý. Đồng thời giúp các cá nhân, tổ chức bảo vệ được quyền và lợi ích hợp pháp của mình trong các sự việc xảy ra”.

GIỚI THIỆU LUẬT PHÚC KHÁNH

LĨNH VỰC DOANH NGHIỆP

Công ty Luât Phúc Khánh luôn cam kết cung cấp cho khách hàng các dịch vụ tư vấn chuyên nghiệp, với chất lượng và độ tin cậy cao nhất cùng các giải pháp toàn diện và sáng tạo cho các vấn đề của khách hàng với chi phí hoàn hảo nhất. Luât Phúc Khánh là một trong những Công ty luật hàng đầu đề lĩnh vực Doanh nghiệp, thương mại, lao động, dân sự và hợp đồng…

Dịch vụ thành lập công ty tại Luật Phúc Khánh đóng vai trò vô cùng quan trọng đối với hành trình khởi nghiệp của mỗi cá nhân, tổ chức. Với dịch vụ thành lập công ty chuyên nghiệp, giá rẻ tại Luật Phúc Khánh, bạn hoàn toàn không phải lo lắng cho bất kỳ vấn đề pháp lý nào xảy ra. Chúng tôi đã áp dụng những phương pháp tối ưu nhất, với những chuyên viên giàu kinh nghiệm nhất nhằm đem đến cho quý khách hàng một dịch vụ chất lượng cao, nhanh chóng, đơn giản, giá thành rẻ. Luật Phúc Khánh không cung cấp dịch vụ thành lập công ty giá rẻ để cạnh tranh với các công ty khác trong cùng lĩnh vực bởi chúng tôi luôn lấy chất lượng dịch vụ làm thước đo cho thành công của Công ty chúng tôi, khi sử dụng dịch vụ thành lập doanh nghiệp của Luật Phúc Khánh khách hàng hoàn toàn yên tâm về chất lượng dịch vụ, chúng tôi luôn mang đến cho khách hàng dịch vụ thành lập công ty Uy tín cho khách hàng. Chúng tôi cung cấp các dịch vụ thành lập như sau:

  1. Dịch vụ thành lập Công ty Cổ phần;
  2. Dịch vụ thành lập Công ty Tnhh 2 thành viên trở lên;
  3. Dịch vụ thành lập Công ty Tnhh 1 thành viên;
  4. Dịch vụ thành lập Doanh nghiệp Tư nhân;
  5. Dịch vụ thành lập Công ty Hợp danh;
  6. Dịch vụ thành lập Hợp tác xã;
  7. Dịch vụ thành lập hộ kinh doanh;
  8. Dịch vụ thành lập Chi nhánh;
  9. Dịch vụ thành lập Văn phòng đại diện;
  10. Dịch vụ thành lập địa điểm kinh doanh…

Như vậy, với sự có mặt của Luật sư, khách hàng có thể hoàn toàn yên tâm vào vấn đề giải quyết vụ việc của mình.

Mời bạn tham khảo phí dịch vụ của Chúng tôi tại đây!

Mời bạn tải biểu mẫu văn bản liên quan đến nội dung trên

 

Công ty Luât Phúc Khánh luôn cam kết cung cấp cho khách hàng các dịch vụ tư vấn chuyên nghiệp, với chất lượng và độ tin cậy cao nhất cùng các giải pháp toàn diện và sáng tạo cho các vấn đề của khách hàng với chi phí hoàn hảo nhất. Trong quá hình hoạt động kinh doanh của Công ty, có những thay đổi, chuyển đổi mà bất bỳ doanh nghiệp nào cũng gặp phải. Vì vậy, Luật Phúc Khánh cung cấp các dịch vụ thay đổi, chuyển đổi Công ty như sau:

  1. Dịch vụ thay đổi tên của Công ty;
  2. Dịch vụ thay đổi địa chỉ trụ sở chính;
  3. Dịch vụ thay đổi số điện thoại, Fax, Email, Website;
  4. Dịch vụ thay đổi ngành nghề kinh doanh;
  5. Dịch vụ thay đổi vốn điều lệ, gồm: Tư vấn tăng vốn điều lệ, giảm vốn điều lệ;
  6. Dịch vụ thay đổi người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp;
  7. Dịch vụ thay đổi thành viên, cổ đông của công ty;
  8. Dịch vụ thay đổi thông tin cá nhân của thành viên, cổ đông công ty;
  9. Dịch vụ thay đổi các hoạt động của Chi nhánh;
  10. Dịch vụ thay đổi các hoạt động của Vpđ;
  11. Dịch vụ thay đổi các hoạt động của Địa điểm kinh doanh;
  12. Dịch vụ tạm ngừng hoạt động doanh nghiệp, chi nhánh, vpđd, địa điểm kinh doanh;
  13. Dịch vụ giải thể doanh nghiệp;
  14. Dịch vụ chuyển đổi doanh nghiệp…

Như vậy, với sự có mặt của Luật sư, khách hàng có thể hoàn toàn yên tâm vào vấn đề giải quyết vụ việc của mình.

Mời bạn tham khảo phí dịch vụ của Chúng tôi tại đây!

Mời bạn tải biểu mẫu văn bản liên quan đến nội dung trên

Không thể phủ nhận rằng khi một doanh nghiệp được thành lập thì thuế là điều đầu tiên tác động vào doanh nghiệp. Hoạt động của một doanh nghiệp chịu ảnh hưởng của rất nhiều sắc thuế: Khởi đầu là thuế môn bài, tiếp theo là rất nhiều những loại thuế khác như: thuế GTGT, TNDN, TNCN,TTĐB, thuế XNK…

Một nguồn thông tin chính xác để tháo gỡ những vướng mắc về thuế của doanh nghiệp là vô cùng cần thiết, Dịch vụ tư vấn thuế của V&P sẽ giải đáp các vấn đề về thuế. Làm tăng giá trị cổ đông là một khái niệm cơ bản trong các nỗ lực quản lý trong môi trường kinh doanh hiện đại. Trong quá trình quản trị doanh nghiệp, chúng ta thấy rằng các khoản thuế nên được xem như là một khoản mục cá biệt của chi phí, thay vì là một khoản phí bị trừ vào lợi nhuận. Hiểu được những khó khăn trên, Luật Phúc Khánh cung cấp các dịch vụ về Kế toán & thuế như sau:

  1. Hỗ trợ, tư vấn doanh nghiệp tính và lập tờ khai thuế theo định kỳ hoặc theo từng đợt phát sinh, giúp rà soát xét tờ khai quyết toán thuế trước khi doanh nghiệp nộp cho Cơ quan Thuế.
  2. Tư vấn Lập hồ sơ quyết toán thuế thu nhập cá nhân, thu nhập doanh nghiệp.
  3. Tư vấn cách thức Lập hồ sơ hoàn thuế và giải trình hồ sơ hồ sơ hoàn thuế cho doanh nghiệp.
  4. Tư vấn và thực hiện các thủ tục xin ưu đãi thuế cho doanh nghiệp.
  5. Đại diện khách hàng làm việc với cơ quan thuế.
  6. Tư vấn về những ảnh hưởng chi phí thuế trong việc xử lý kế toán của doanh nghiệp.
  7. Tư vấn cho doanh nghiệp thấy được những điểm thuận lợi và bất lợi, các rủi ro về thuế liên quan đến từng quyết định kinh doanh của Doanh Nghiệp.
  8. Hỗ trợ, tư vấn doanh nghiệp lập Báo cáo chuyển giá.
  9. Cập nhật các chính sách về Thuế cho doanh nghiệp và các chính sách khác liên quan đến Thuế.
  10. Các dịch vụ tư vấn khác.

Như vậy, với sự có mặt của Luật sư, khách hàng có thể hoàn toàn yên tâm vào vấn đề giải quyết vụ việc của mình.

Mời bạn tham khảo phí dịch vụ của Chúng tôi tại đây!

Mời bạn tải biểu mẫu văn bản liên quan đến nội dung trên

“Thương trường là chiến trường” – người đời nói quả không sai. Trong quá hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp việc tránh được các rủi ro pháp lý có thể xảy ra trong quá trình kinh doanh, đảm bảo tối đa quyền lợi cũng như thực hiện đúng, cập nhật thường xuyên các quy định pháp luật là điều mà bất cứ doanh nghiệp nào cũng hướng tới. Luật Phúc Khánh cung cấp dịch vụ tư vấn các vấn đề pháp lý trong hoạt động của Doanh nghiệp dưới đây:

  1. Cơ cấu tổ chức, chế độ, chính sách và quy định nội bộ;
  2. Chúng tôi tư vấn, soạn thảo, rà soát các loại hợp đồng;
  3. Chúng tôi rà soát, tư vấn và soạn thảo Hồ sơ điều hành doanh nghiệp;
  4. Chúng tôi rà soát, tư vấn và soạn thảo Hồ sơ pháp lý doanh nghiệp;
  5. Chúng tôi rà soát Hồ sơ đăng ký doanh nghiệp để đảm bảo Doanh nghiệp có đủ các giấy tờ pháp lý cần thiết;
  6. Tư vấn Nội quy lao động;
  7. Hợp đồng lao động;
  8. Quyết định về lao động, nhân sự;
  9. Bảo hộ nhãn hiệu hàng hóa, dịch vụ;
  10. Chống cạnh tranh không lành mạnh (hàng giả, hàng nhái)…

Như vậy, với sự có mặt của Luật sư, khách hàng có thể hoàn toàn yên tâm vào vấn đề giải quyết vụ việc của mình.

Mời bạn tham khảo phí dịch vụ của Chúng tôi tại đây!

Công ty Luât Phúc Khánh luôn cam kết cung cấp cho khách hàng các dịch vụ tư vấn chuyên nghiệp, với chất lượng và độ tin cậy cao nhất cùng các giải pháp toàn diện và sáng tạo cho các vấn đề của khách hàng với chi phí hoàn hảo nhất. Luât Phúc Khánh là một trong những Công ty luật hàng đầu đề lĩnh vực Doanh nghiệp, thương mại, lao động, dân sự và hợp đồng…

        Dịch vụ thành lập công ty tại Luật Phúc Khánh đóng vai trò vô cùng quan trọng đối với hành trình khởi nghiệp của mỗi cá nhân, tổ chức. Với dịch vụ thành lập công ty chuyên nghiệp, giá rẻ tại Luật Hoàng Phi, bạn hoàn toàn không phải lo lắng cho bất kỳ vấn đề pháp lý nào xảy ra. Chúng tôi đã áp dụng những phương pháp tối ưu nhất, với những chuyên viên giàu kinh nghiệm nhất nhằm đem đến cho quý khách hàng một dịch vụ chất lượng cao, nhanh chóng, đơn giản, giá thành rẻ. Luật Phúc Khánh không cung cấp dịch vụ thành lập công ty giá rẻ để cạnh tranh với các công ty khác trong cùng lĩnh vực bởi chúng tôi luôn lấy chất lượng dịch vụ làm thước đo cho thành công của Công ty chúng tôi, khi sử dụng dịch vụ thành lập doanh nghiệp của Luật Phúc Khánh khách hàng hoàn toàn yên tâm về chất lượng dịch vụ, chúng tôi luôn mang đến cho khách hàng dịch vụ thành lập công ty Uy tín cho khách hàng. Chúng tôi cung cấp các dịch vụ thành lập như sau:

  1. Dịch vụ thành lập Công ty Cổ phần;
  2. Dịch vụ thành lập Công ty Tnhh 2 thành viên trở lên;
  3. Dịch vụ thành lập Công ty Tnhh 1 thành viên;
  4. Dịch vụ thành lập Doanh nghiệp Tư nhân;
  5. Dịch vụ thành lập Công ty Hợp danh;
  6. Dịch vụ thành lập Hợp tác xã;
  7. Dịch vụ thành lập hộ kinh doanh;
  8. Dịch vụ thành lập Chi nhánh;
  9. Dịch vụ thành lập Văn phòng đại diện;
  10. Dịch vụ thành lập địa điểm kinh doanh…

Như vậy, với sự có mặt của Luật sư, khách hàng có thể hoàn toàn yên tâm vào vấn đề giải quyết vụ việc của mình.

Mời bạn tham khảo phí dịch vụ thành lập Công ty, doanh nghiệp của Chúng tôi tại đây!

Mời bạn tải biểu mẫu văn bản liên quan đến nội dung trên

LĨNH VỰC SỞ HỮU TRÍ TUỆ

Hiểu được thế mạnh của việc đăng ký bảo hộ nhãn hiệu, logo – Biết được thực trạng hiện nay việc tranh chấp thương hiệu – nhãn hiệu hàng hóa ngày càng nhiều. Hãng Luật Phúc Khánh cung cấp dịch vụ đầy đủ liên quan đến việc hỗ trợ Quý khách hàng bảo hộ độc quyền đối với các Nhãn hiệu hàng hóa (logo, thương hiệu) nhằm giúp Quý khách hàng yên tâm trong việc sử dụng nhãn hiệu của mình một cách lâu dài trên hàng hóa, dịch vụ của Quý khách hàng.

Với phương châm “Tất cả vì khách hàng” Phúc Khánh mong muốn đem một phần công sức đóng góp cho sự thành công của quý khách hàng. Nội dung tư vấn bảo hộ nhãn hiệu được luật sư của chúng tôi tiến hành như sau: 

  1. Tư vấn miễn phí trước khi đăng ký Nhãn hiệu;
  2. Luật Đức Long – Kiểm tra, đánh giá tính pháp lý của các yêu cầu tư vấn và các giấy tờ của khách hàng;
  3. Tiến hành nộp hồ sơ đăng ký Nhãn hiệu tại Cục Sở hữu trí tuệ Việt Nam;
  4. Theo dõi tiến trình xử lý hồ sơ đăng ký Nhãn hiệu;
  5. Đại diện Quý khách hàng nhận và trả lời các Công văn của Cục Sở hữu trí tuệ liên quan đến việc thẩm định hồ sơ;
  6. Tiếp nhận và gửi Quý khách hàng Giấy chứng nhận đăng ký nhãn hiệu do Cục Sở hữu trí tuệ Việt Nam cấp;
  7. Theo dõi xâm phạm nhãn hiệu, tiến hành lập hồ sơ tranh tụng khi cần thiết;
  8. Nhận giấy chứng nhận đăng ký nhãn hiệu tại Cục sở hữu trí tuệ;
  9. Soạn công văn trả lời phúc đáp khi xảy ra tranh chấp nhãn hiệu với các chủ đơn khác;
  10. Tư vấn lập hợp đồng nhãn hiệu cho tổ chức cá nhân khác nếu có nhu cầu sử dụng nhãn hiệu.

Như vậy, với sự có mặt của Luật sư, khách hàng có thể hoàn toàn yên tâm vào vấn đề giải quyết vụ việc của mình.

Mời bạn tham khảo phí dịch vụ của Chúng tôi tại đây!

Mời bạn tải biểu mẫu văn bản liên quan đến nội dung trên

Kiểu dáng công nghiệp là hình dáng bên ngoài của sản phẩm được thể hiện bằng hình khối, đường nét, màu sắc hoặc sự kết hợp những yếu tố này. Sản phẩm được hiểu là đồ vật, dụng cụ, thiết bị, phương tiện, hoặc bộ phận dùng để lắp ráp, hợp thành các sản phẩm đó, được sản xuất bằng phương pháp công nghiệp hoặc thủ công nghiệp, có kết cấu và chức năng rõ ràng, được lưu thông độc lập.

Kiểu dáng công nghiệp được bảo hộ nếu đáp ứng đầy đủ các điều kiện sau đây:

  1. Có tính mới;
  2. Có tính sáng tạo;
  3. Có khả năng áp dụng công nghiệp.

Đối tượng không được bảo hộ với danh nghĩa kiểu dáng công nghiệp

  1. Hình dáng bên ngoài của sản phẩm do đặc tính kỹ thuật của sản phẩm bắt buộc phải có;
  2. Hình dáng bên ngoài của công trình xây dựng dân dụng hoặc công nghiệp;

Như vậy, với sự có mặt của Luật sư, khách hàng có thể hoàn toàn yên tâm vào vấn đề giải quyết vụ việc của mình.

Mời bạn tham khảo phí dịch vụ của Chúng tôi tại đây!

Mời bạn tải biểu mẫu văn bản liên quan đến nội dung trên

Sáng chế là giải pháp kỹ thuật dưới dạng sản phẩm hoặc quy trình nhằm giải quyết một vấn đề xác định bằng việc ứng dụng các quy luật tự nhiên. Sáng chế được bảo hộ độc quyền dưới hình thức cấp Bằng độc quyền sáng chế hoặc Bằng độc quyền giải pháp hữu ích.

Sáng chế được bảo hộ dưới hình thức cấp Bằng độc quyền sáng chế nếu đáp ứng các điều kiện sau:

  1. Có tính mới;
  2. Có trình độ sáng tạo;
  3. Có khả năng áp dụng công nghiệp.

Sáng chế được bảo hộ dưới hình thức cấp Bằng độc quyền giải pháp hữu ích nếu đáp ứng các điều kiện sau:

  1. Có tính mới;
  2. Không phải là hiểu biết thông thường;
  3. Có khả năng áp dụng công nghiệp.

Các đối tượng không được bảo hộ dưới danh nghĩa sáng chế

  1. Phát minh, lý thuyết khoa học, phương pháp toán học;
  2. Sơ đồ, kế hoạch, quy tắc và phương pháp để thực hiện các hoạt động trí óc, huấn luyện vật nuôi, thực hiện trò chơi, kinh doanh; chương trình máy tính;
  3. Cách thức thể hiện thông tin;
  4. Giải pháp chỉ mang đặc tính thẩm mỹ;
  5. Giống thực vật, giống động vật;
  6. Quy trình sản xuất thực vật, động vật chủ yếu mang bản chất sinh học mà không phải là quy trình vi sinh;
  7. Phương pháp phòng ngừa, chẩn đoán và chữa bệnh cho người và động vật.

Như vậy, với sự có mặt của Luật sư, khách hàng có thể hoàn toàn yên tâm vào vấn đề giải quyết vụ việc của mình.

Mời bạn tham khảo phí dịch vụ của Chúng tôi tại đây!

Mời bạn tải biểu mẫu văn bản liên quan đến nội dung trên

Đăng ký quyền tác giả là việc tác giả, chủ sở hữu tác phẩm nộp hồ sơ cho Cục Bản quyền Tác giả để cấp Giấy chứng nhận đăng ký quyền tác giả cho tác phẩm nhằm ghi nhận các thông tin về tác giả, tác phẩm. Quyền tác giả tự động phát sinh từ thời điểm tác phẩm được sáng tạo dưới một hình thức vật chất nhất định, không phân biệt nội dung, chất lượng, hình thức, phương tiện, ngôn ngữ, đã công bố hay chưa công bố, đã đăng ký hay chưa đăng ký.

Theo đó, quyền tác giả được bảo hộ khi thỏa mãn 02 điều kiện:

  1. Có tính định hình (fixation)
  2. Thể hiện dưới dạng vật chất nhất định.
  3. Có tính nguyên gốc (originality)
  4. Được hiểu là do chính tác giả sáng tạo ra tác phẩm.

Lý do cần đăng ký bản quyền tác giả

Đăng ký bản quyền tác giả  là biện pháp hữu hiệu để bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của mình khi có sự xâm phạm và là cơ sở chứng minh thời điểm phát sinh quyền.

Như vậy, với sự có mặt của Luật sư, khách hàng có thể hoàn toàn yên tâm vào vấn đề giải quyết vụ việc của mình.

Mời bạn tham khảo phí dịch vụ của Chúng tôi tại đây!

Mời bạn tải biểu mẫu văn bản liên quan đến nội dung trên

THU HỒI CÔNG NỢ

Giao dịch vay, mượn tài sản hay các nghĩa vụ về tài sản phát sinh khi vi phạm nghĩa vụ hợp đồng diễn ra phổ biến trong đời sống thường ngày. Tuy nhiên thực tế không ít cá nhân lại lao đao khi bên vay hoặc bên vi phạm nghĩa vụ trốn tránh trách nhiệm trả nợ,… Hiểu được nhu cầu cấp bách về việc cần thu hồi nợ, thu hồi tài sản do vi phạm nghĩa vụ Luật Phúc Khánh cung cấp dịch vụ pháp lý về khởi kiện để đòi nợ cho khách hàng có nhu cầu.

Các loại nợ phát sinh yêu cầu khởi kiện gồm:

  1. Nợ phát sinh từ vay, mượn tài sản nhưng không thanh toán;
  2. Nợ phát sinh từ vi phạm hợp đồng;
  3. Nợ phát sinh từ trách nhiệm ngoài hợp đồng …

Luật Phúc Khánh thực hiện: 

  1. Xác minh tính pháp lý hồ sơ nợ;
  2. Xác minh bên nợ có còn tồn tại trên thực tế hay không;
  3. Xác minh sơ bộ về khả năng thanh toán nợ của người nợ.

Tiếp cận thương lượng thu hồi nợ

  1. Tiếp xúc với người nợ bằng cách gửi thư mời hoặc gặp trực tiếp người nợ giải quyết.
  2. Tiến hành những thủ tục pháp lý cần thiết để khởi kiện tại tòa án có thẩm quyền nhằm bảo về quyền và lợi ích hợp pháp (thu hồi nợ) cho người khởi kiện.

Thực hiện hồ sơ Khởi kiện đòi nợ

  1. Soạn thảo đơn khởi kiện (Căn cứ trên tài liệu, chứng cứ và thông tin hợp pháp đã phân tích cơ sở pháp lý);
  2. Nộp hồ sơ, đơn khởi kiện;
  3. Tư vấn, hướng dẫn cho người khởi kiện về án phí, lệ phí tòa án;
  4. Tham gia vụ kiện khi có giấy triệu tập của tòa (tại các phiên hòa giải, thương lượng, giao nộp chứng cứ);
  5. Cử luật sư bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp cho khách hàng tại tòa, tiến hành tranh tụng bảo vệ quyền lợi cho đương sự;
  6. Tư vấn, hướng dẫn làm đơn yêu cầu thi hành án;
  7. Tư vấn, hướng dẫn các thủ tục khác liên quan đến vấn đề khởi kiện thu hồi nợ cho khách hàng….

Như vậy, với sự có mặt của Luật sư, khách hàng có thể hoàn toàn yên tâm vào vấn đề giải quyết vụ việc của mình.

Mời bạn tham khảo phí dịch vụ của Chúng tôi tại đây!

Mời bạn tải biểu mẫu văn bản liên quan đến nội dung trên

Với một doanh nghiệp hoạt động sản xuất kinh doanh thông thường, việc thu hồi nợ hầu hết phụ thuộc vào đội ngũ nhân sự kế toán (theo dõi công nợ) hoặc kinh doanh (trực tiếp làm việc với khách hàng, đối tác), hoặc quan hệ của chủ doanh nghiệp; khó có thể tổ chức một phòng, ban có các kỹ năng thu hồi nợ chuyên nghiệp. Các hoạt động tự tổ chức thu hồi nợ của doanh nghiệp, nếu không thực hiện một cách bài bản, thì thường không hiệu quả và trong các trường hợp nóng vội thậm chí sẽ dẫn đến các hành vi vi phạm pháp luật.

Các công nợ của Doanh nghiệp có thể là tiền đối tác mua hàng nhưng đến kì không thanh toán, có thể là tiền thực hiện dịch vụ theo hợp đồng .v.v. và khi đối tác không chịu thanh toán khiến dòng tiền của công ty bị thâm hụt. Vậy lúc này doanh nghiệp cần phải làm gì?

Các loại nợ phát sinh yêu cầu khởi kiện gồm:

  1. Nợ phát sinh từ vay, mượn tài sản nhưng không thanh toán;
  2. Nợ phát sinh từ vi phạm hợp đồng;
  3. Nợ phát sinh từ trách nhiệm ngoài hợp đồng …

Luật Phúc Khánh thực hiện: 

  1. Xác minh tính pháp lý hồ sơ nợ;
  2. Xác minh bên nợ có còn tồn tại trên thực tế hay không;
  3. Xác minh sơ bộ về khả năng thanh toán nợ của người nợ.

Tiếp cận thương lượng thu hồi nợ

  1. Tiếp xúc với người nợ bằng cách gửi thư mời hoặc gặp trực tiếp người nợ giải quyết.
  2. Tiến hành những thủ tục pháp lý cần thiết để khởi kiện tại tòa án có thẩm quyền nhằm bảo về quyền và lợi ích hợp pháp (thu hồi nợ) cho người khởi kiện.

Thực hiện hồ sơ Khởi kiện đòi nợ

  1. Soạn thảo đơn khởi kiện (Căn cứ trên tài liệu, chứng cứ và thông tin hợp pháp đã phân tích cơ sở pháp lý);
  2. Nộp hồ sơ, đơn khởi kiện;
  3. Tư vấn, hướng dẫn cho người khởi kiện về án phí, lệ phí tòa án;
  4. Tham gia vụ kiện khi có giấy triệu tập của tòa (tại các phiên hòa giải, thương lượng, giao nộp chứng cứ);
  5. Cử luật sư bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp cho khách hàng tại tòa, tiến hành tranh tụng bảo vệ quyền lợi cho đương sự;
  6. Tư vấn, hướng dẫn làm đơn yêu cầu thi hành án;
  7. Tư vấn, hướng dẫn các thủ tục khác liên quan đến vấn đề khởi kiện thu hồi nợ cho khách hàng….

Như vậy, với sự có mặt của Luật sư, khách hàng có thể hoàn toàn yên tâm vào vấn đề giải quyết vụ việc của mình.

Mời bạn tham khảo phí dịch vụ của Chúng tôi tại đây!

Mời bạn tải biểu mẫu văn bản liên quan đến nội dung trên

Dịch vụ xử lý hợp đồng vi phạm cho Ngân hàng và Công ty tài chính là một thế mạnh nổi trội của chúng tôi, bởi chúng tôi không chỉ là tổ chức hành nghề của nhiều chuyên gia pháp lý, pháp chế ngân hàng mà còn có sự góp mặt của đội ngũ Luật sư, cộng tác viên là những cấp quản lý, những người có kinh nghiệm thực tiễn về xử lý hợp đồng tại các tổ chức chuyên nghiệp.

Chúng tôi thực hiện các công việc dưới đây:

Đánh giá, tư vấn, xác minh, đốc nợ, xử lý ngoài tố tụng

  1. Nghiên cứu toàn bộ hồ sơ liên quan;
  2. Đánh giá tổng thể; làm việc, trao đổi trực tiếp và gián tiếp tư vấn các khả năng thực tế;
  3. Hoàn thiện về pháp lý (khắc phục các khiếm khuyết pháp lý, tạo các cơ sở pháp lý cho việc thu giữ, xử lý hoặc trường hợp cần thiết để khởi kiện, khôi phục thời hiệu khởi kiện…);
  4. Xác minh, điều tra thông tin về khách hàng, bên bảo đảm, bên liên quan bao gồm nhưng không giới hạn: địa chỉ nơi cư trú, thu nhập, khả năng thanh toán, năng lực tài chính, tài sản của cá nhân;
  5. Thẩm định đánh giá về tài sản bảo đảm, tài sản khác (thực tế, hiện trạng, quyền và nghĩa vụ gắn liền, tính pháp lý…);
  6. Soạn thảo các văn bản yêu cầu, các thỏa thuận mới theo tính chất vụ việc và thực tế;
  7. Làm việc trực tiếp với khách hàng, bên bảo đảm và người thân/người liên quan để thu thập thông tin, đánh giá phương án, cơ sở;
  8. Đề xuất các giải pháp chính hoặc/và giải pháp thay thế, bổ sung để thu hồi, xử lý hợp đồng hiệu quả;
  9. Linh hoạt áp dụng các cách thức, kỹ năng để thường xuyên, liên tục đốc thúc. 
  10. Tạo lập và hoàn thiện các cơ sở để thực hiện quyền thu giữ, yêu cầu phong toả tài sản bảo đảm, quyền xử lý tài sản bảo đảm;

Đôn đốc xử lý hợp đồng vi phạm tín chấp cho Ngân hàng  và Công ty tài chính

  1. Triển khai và thực hiện các biện pháp tiền tố tụng để thu thập thông tin và đốc thúc các khách thanh toán theo quy định pháp luật
  2. Đội ngũ Call;
  3. Đội ngũ Field;
  4. Đội ngũ Luật sư với kiến thức và kinh nghiệm dày dạn trong lĩnh vực Ngân hàng và lĩnh vực tranh tụng có thể tạo được những áp lực cần thiết về mặt pháp lý để khách nợ nỗ lực và nâng cao thiện chí trả nợ cho Ngân hàng và các Công ty tài chính.
  5. Thu giữ và xử lý tài sản ngoài tố tụng
  6. Phối hợp xây dựng phương án, kế hoạch, kịch bản thực hiện (phòng ngừa các rủi ro phát sinh về pháp lý, tài sản, quá trình thu giữ…; bảo đảm tính thực thi, bảo đảm các điều kiện và lực lượng triển khai; các phương án cụ thể cho tình huống phát sinh…); xây dựng các văn bản về thu giữ, tống đạt, niêm yết đáp ứng yêu cầu chứng minh về tính tuân thủ, đầy đủ, chính thống của quy trình thông báo; liên hệ, kết nối để có sự hỗ trợ của chính quyền địa phương, cơ quan công an, cơ quan chức năng liên quan; tham gia Tổ Chỉ đạo thực hiện để giám sát và giải quyết kịp thời các vấn đề phát sinh…
  7. Nhận “khoán” thực hiện bán tài sản (bán trực tiếp, bán có thoả thuận ba bên trở lên, bán đấu giá…) hoặc tư vấn, làm đầu mối đại diện thực hiện việc xử lý này. Trong mọi trường hợp, Luật Phúc Khánh đều giám sát quá trình xử lý bảo đảm quyền lợi tối đa cho tổ chức tín dụng, hỗ trợ tìm kiếm khách hàng, soạn thạo văn bản thoả thuận, văn bản xử lý, hợp đồng, theo tính chất giao dịch và yêu cầu về pháp lý…

Khởi kiện và thi hành án

  1. Xây dựng, chuẩn bị hồ sơ khởi kiện;
  2. Đại diện Ngân hàng tham gia trực tiếp, giải quyết các công việc theo thủ tục tố tụng/ theo triệu tập của Toà án hoặc Trọng tài;
  3. Chuẩn bị các công việc pháp lý, luận cứ và bảo vệ quyền lợi cho Ngân hàng tại Toà án hoặc Trọng tài;
  4. Đại diện Ngân hàng tham gia giải quyết toàn bộ các công việc liên quan đến quá trình thi hành án;
  5. Tham gia quá trình tìm kiếm khách hàng mua tài sản (nếu có yêu cầu), tham gia và giám sát quá trình thi hành án, kê biên, định giá, phát mãi, bán đấu giá tài sản.
  6. Riêng đối với việc đại diện cho Ngân hàng với các tư cách nguyên đơn, bị đơn, bên có yêu cầu độc lập tại các phiên toà.

Như vậy, với sự có mặt của Luật sư, khách hàng có thể hoàn toàn yên tâm vào vấn đề giải quyết vụ việc của mình.

Mời bạn tham khảo phí dịch vụ của Chúng tôi tại đây!

Mời bạn tải biểu mẫu văn bản liên quan đến nội dung trên

Thi hành án dân sự là hoạt động nhằm mục đích đưa phán quyết của Tòa án đi vào thực tiễn đời sống. Tuy nhiên, thủ tục này rất phức tạp và có khả năng kéo dài gây ảnh hưởng đến quyền và lợi ích hợp pháp của người được thi hành án. Do đó, Dịch vụ Luật sư giải quyết thi hành án được ra đời nhằm giúp khách hàng giải quyết những khó khăn này. Theo quy định thì đương sự tự mình hoặc ủy quyền cho người khác yêu cầu thi hành án bằng hình thức trực tiếp nộp đơn hoặc trình bày bằng lời nói hoặc gửi đơn qua bưu điện. 

Luật Phúc Khánh là nơi hội tụ đội ngũ Luật sư giàu kinh nghiệm trong lĩnh vực thi hành án dân sự. Chúng tôi cung cấp dịch vụ pháp lý trong lĩnh thi hành án dân sự  với các phạm vi công việc cụ thể sau:

  1. Luật sư đại diện bảo vệ quyền lợi hợp pháp cho người được thi hành án (khách hàng);
  2. Tư vấn pháp luật cho khách  hàng về vụ việc thi hành án;
  3. Chuẩn Đơn yêu cầu thi hành án và các bản khác để gửi đến Cơ quan Thi hành án yêu cầu thi hành bản án/quyết định của Tòa án đã có hiệu lực pháp luật;
  4. Trực tiếp nhận các văn bản tố tụng do Cơ quan Thi hành án cấp, thông báo cho khách hàng;
  5. Trực tiếp hoặc cùng khách hàng nộp tạm lệ phí và các chi phí thi hành án khác quy định;
  6. Gửi đơn thư/kiến nghị tới các Cơ quan Thi hành án đề nghị xác minh điều kiện thi hành án như tài sản của bên phải thi hành án, tài khoản trong ngân hàng và các tổ chức tín dụng, cổ phần/phần vốn góp trong các doanh nghiệp…;
  7. Chuẩn bị đơn thư/kiến nghị gửi tới Cơ quan Thi hành án và các cơ quan liên quan đề nghị tạm hoãn xuất cảnh đối với những người phải thi hành án;
  8. Trực tiếp liên hệ làm việc với Cơ quan Thi hành án để thúc đẩy việc giải quyết vụ án theo quy định pháp luật;
  9. Chuẩn bị đơn thư khiếu nại/tố cáo trong trường hợp phát hiện ra những dấu hiệu vi phạm pháp luật trong quá trình thi hành án;
  10. Cùng với khách hàng đàm phán, thương lượng, hòa giải với bên phải thi hành án và các bên liên quan trong vụ án;
  11. Tham gia vào các hoạt động thi hành án để giám sát và bảo đảm tốt nhất quyền lợi của bên được thi hành án như: Kê biên, thẩm định giá, bán đấu giá tài sản, giao tài sản cho người trúng đấu giá, nhận tài sản bán đấu giá để cấn trừ nghĩa vụ…
  12. Luật sư đại diện, bảo vệ cho khách hàng là người phải thi hành án/người liên quan đến việc thi hành án;
  13. Tư vấn pháp luật cho khách hàng về vụ việc;
  14. Gửi đơn thư/kiến nghị tới các cơ để bảo vệ cho khách hàng;
  15. Nhận các hồ sơ, tài liệu do Cơ quan Thi hành án cấp/thông báo cho khách hàng;
  16. Trường hợp phát hiện Bản án/Quyết định của Tòa án có dấu hiệu sai phạm, các Luật sư sẽ đề nghị Cơ quan THA có văn bản đề nghị cơ quan có thẩm quyền kháng nghị Bản án/Quyết định của Tòa án theo thủ tục Giám đốc thẩm/Tái thẩm, đồng thời tạm dừng ngay lập tức việc thi hành án;
  17. Cùng với khách hàng đàm phán, thương lượng, hòa giải với bên phải thi hành án và các bên liên quan trong vụ án;
  18. Tham gia vào các hoạt động thi hành án để giám sát và bảo đảm tốt nhất quyền lợi của bên được thi hành án như: Kê biên, thẩm định giá, bán đấu giá tài sản, giao tài sản cho người trúng đấu giá, nhận tài sản bán đấu giá để cấn trừ nghĩa vụ…
  19. Chuẩn bị đơn thư khiếu nại/tố cáo trong trường hợp phát hiện ra những dấu hiệu vi phạm pháp luật trong quá trình thi hành án;

Như vậy, với sự có mặt của Luật sư, khách hàng có thể hoàn toàn yên tâm vào vấn đề giải quyết vụ việc của mình.

Mời bạn tham khảo phí dịch vụ của Chúng tôi tại đây!

Mời bạn tải biểu mẫu văn bản liên quan đến nội dung trên

TRANH CHẤP ĐẤT ĐAI - NHÀ Ở - THỪA KẾ

Hệ thống pháp luật đất đai của Việt Nam luôn có sự thay đổi và chuyển biến qua từng thời kỳ phát triển của đất nước, điều này kiến cho người dân, tổ chức và doanh nghiệp rất khó cập nhật những thông tin, kiến thức pháp luật đất đai mới. Luật Phúc Khánh luôn sẵn sàng đồng hành và giải đáp mọi vướng mắc pháp lý trong lĩnh vực đất đai, nhà ở và hoạt động kinh doanh bất động sản tại Việt Nam.

Luật sư tư vấn giải quyết tranh chấp đất đai

Tư vấn giải quyết tranh chấp về quyền sử dụng đất

  1. Giải quyết tranh chấp về đất giáp ranh giữa hàng xóm, họ hàng liền kề nhau;
  2. Giải quyết tranh chấp về địa giới hành chính giữa hai địa phương, thôn, xóm với nhau;
  3. Đòi lại đất đã cho mượn, ở nhờ;
  4. Đòi lại đất khai hoang,…

Tư vấn giải quyết tranh chấp quyền, nghĩa vụ phát sinh trong quá trình sử dụng đất

  1. Tư vấn giải quyết tranh chấp về quyền, nghĩa vụ trong các giao dịch chuyển nhượng quyền sử dụng đất;

  2. Tranh chấp đòi bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi thu hồi đất của Nhà nước;

  3. Tranh chấp về quyền đi qua bất động sản liền kề, lấn chiếm, xây dựng trái phép,…

Tư vấn giải quyết tranh chấp hợp đồng liên quan đến đất đai

  1. Tư vấn giải quyết tranh chấp liên quan đến hợp đồng đặt cọc mua bán quyền sử dụng đất, hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất, hợp đồng tặng cho quyền sử dụng đất;….
  2. Giải quyết tranh chấp về yêu cầu thực hiện nghĩa vụ trong hợp đồng;
  3. Công nhận hiệu lực hợp đồng.

Tư vấn giải quyết tranh chấp khác liên quan đến đất đai

  1. Tranh chấp quyền thừa kế đất đai cha mẹ, ông bà để lại cho con, cháu;
  2. Tranh chấp phân chia tài sản là đất đai sau ly hôn;
  3. Tranh chấp phân chia tài sản chung là đất đai của vợ chồng trong thời kỳ hôn nhân;
  4. Tranh chấp đất đai giữa cá nhân, hộ gia đình với tổ chức;
  5. Tranh chấp đất đai bằng giấy viết tay không có công chứng chứng thực;
  6. Tranh chấp khi đất không có sổ đỏ;
  7. Tranh chấp khi đất đai có giấy tờ chứng nhận;
  8. Tranh chấp đất đai khi một bên vắng mặt;
  9. Tranh chấp liên quan đến đất rừng, đất lâm nghiệp, đất nông nghiệp, đất phi nông nghiệp,…

Như vậy, với sự có mặt của Luật sư, khách hàng có thể hoàn toàn yên tâm vào vấn đề giải quyết vụ việc của mình.

Mời bạn tham khảo phí dịch vụ của Chúng tôi tại đây!

Mời bạn tải biểu mẫu văn bản liên quan đến nội dung trên

Thắc mắc về pháp luật thừa kế thường chỉ đặt ra khi cá nhân, gia đình, người thân hoặc bạn bè của bạn phát sinh sự kiện pháp lý liên quan đến thừa kế, phát sinh quyền và nghĩa vụ trong cuộc sống, sinh hoạt, giao dịch dân sự hàng ngày. Do vậy, ngay khi có thắc mắc hãy liên hệ Luật Phúc Khánh, chúng tôi luôn sẵn sàng đồng hành và giải đáp mọi vướng mắc pháp lý trong lĩnh vực thừa kế tại Việt Nam.

Luật sư tư vấn thừa kế như sau:

Tư vấn thủ tục lập di chúc

  1. Tư vấn hình thức di chúc và cách thức lập di chúc đúng pháp luật;
  2. Tư vấn nội dung cần thiết trong di chúc;
  3. Thủ tục để làm di chúc trong di chúc theo đúng quy định của pháp luật về thừa kế;
  4. Tư vấn lập di chúc chung của vợ chồng;
  5. Tư vấn luật về xử lý tài sản và phân định phần di sản cho từng người thừa kế;
  6. Tư vấn các vấn đề liên quan đến làm di chúc (lập di chúc) cho tài sản có tính đặc thù liên quan đến sự điều chỉnh của những lĩnh vực pháp luật liên quan khác như lĩnh vực doanh nghiệp, lĩnh vực pháp luật đất đai nhà ở và bất động sản khác;
  7. Tư vấn sửa đổi, bổ sung, thay thế, huỷ bỏ di chúc.

Tư vấn thừa kế tài sản, thừa kế di sản

  1. Xác định tính hợp pháp của tài sản, di sản thừa kế;
  2. Cách thức phân chia tài sản thừa kế theo pháp luật, theo di chúc;
  3. Thủ tục khai nhận di sản, từ chối nhận di sản, tài sản thừa kế;
  4. Tư vấn xác định hàng thừa kế theo đúng quy định pháp luật;
  5. Tư vấn về giá trị cho mỗi loại di sản thừa kế;
  6. Tư vấn thủ tục từ chối nhận tài sản thừa kế;
  7. Tư vấn các vấn đề liên quan đến chia di sản, tài sản thừa kế có tính đặc thù liên quan đến sự điều chỉnh của những lĩnh vực pháp luật liên quan khác như lĩnh vực doanh nghiệp, lĩnh vực pháp luật đất đai nhà ở và bất động sản khác.

Tư vấn giải quyết tranh chấp thừa kế

  1. Tư vấn thủ tục giải quyết tranh chấp về quyền hưởng thừa kế theo quy định;
  2. Giải quyết tranh chấp về xác định hàng thừa kế để chia thừa kế;
  3. Giải quyết tranh chấp trong việc chia thừa kế theo pháp luật, chia thừa kế theo di chúc giữa các đồng thừa kế;
  4. Thay mặt các bên tiến hành đàm phán, hòa giải, thương lượng chia thừa kế;
  5. Hỗ trợ khách hàng trình tự thủ tục khởi kiện, thời hiệu khởi kiện, điều kiện khởi kiện giải quyết tranh chấp;
  6. Trực tiếp tham gia gia tố tụng với tư cách là luật sư – Bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của khách hàng tại các cấp tòa xét xử.
  7. Tư vấn giải quyết tranh chấp liên quan đến di chúc hoặc theo pháp luật liên quan đến di sản thừa kế là tài sản có tính đặc thù liên quan đến sự điều chỉnh của những lĩnh vực pháp luật liên quan khác như lĩnh vực doanh nghiệp, lĩnh vực pháp luật đất đai nhà ở và bất động sản khác.

Như vậy, với sự có mặt của Luật sư, khách hàng có thể hoàn toàn yên tâm vào vấn đề giải quyết vụ việc của mình.

Mời bạn tham khảo phí dịch vụ của Chúng tôi tại đây!

Mời bạn tải biểu mẫu văn bản liên quan đến nội dung trên

Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất là chứng thư pháp lý để Nhà nước xác nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở; tài sản khác gắn liền với đất hợp pháp của người có quyền sử dụng đất; quyền sở hữu nhà ở và quyền sở hữu tài sản khác gắn liền với đất. GCNQSDĐ căn cứ hợp pháp để bảo vệ quyền và lợi ích của người có quyền sử dụng đất; có thể dùng Giấy chứng nhận như là căn cứ để giải quyết tranh chấp (nếu có); là căn cứ để được bồi thường thiệt hại về đất,…

Điều kiện cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất

Trường hợp 1: Có giấy tờ và Không phải nộp tiền sử dụng đất

  1. Những giấy tờ về quyền được sử dụng đất trước ngày 15/10/1993; do cơ quan có thẩm quyền cấp trong quá trình thực hiện chính sách đất đai; của Nhà nước Việt Nam dân chủ Cộng hòa, Chính phủ Cách mạng lâm thời Cộng hòa miền Nam Việt Nam; và Nhà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam;
  2. Giấy chứng nhận QSDĐ tạm thời được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp; hoặc có tên trong Sổ đăng ký ruộng đất; Sổ địa chính trước ngày 15/10/1993 (ngày Luật Đất đai 1993 có hiệu lực);
  3. Giấy tờ hợp pháp về thừa kế, tặng cho QSDĐ hoặc tài sản gắn liền với đất; giấy tờ giao nhà tình nghĩa, nhà tình thương gắn liền với đất;
  4. Giấy tờ chuyển nhượng QSDĐ, mua bán nhà ở gắn liền với đất ở trước ngày 15/10/1993 được UBND cấp xã xác nhận là đã sử dụng trước ngày 15/10/1993;
  5. Giấy tờ thanh lý, hóa giá nhà ở gắn liền với đất ở; giấy tờ mua nhà ở thuộc sở hữu nhà nước theo quy định của pháp luật;
  6. Giấy tờ về QSDĐ do cơ quan có thẩm quyền thuộc chế độ cũ cấp cho người sử dụng đất như: Bằng khoán điền thổ; Văn tự mua bán nhà ở…
  7. Các loại giấy tờ khác được xác lập trước ngày 15/10/1993 như: Sổ mục kê đất, sổ kiến điền lập trước ngày 18/12/1980; Biên bản xét duyệt của Hội đồng đăng ký ruộng đất cấp xã xác định người đang sử dụng đất là hợp pháp…

Trường hợp 2: Không giấy tờ

  1. Không vi phạm pháp luật về đất đai.
  2. Đất đã được sử dụng ổn định từ trước ngày 01/7/2004.
  3. Nay được UBND cấp xã xác nhận là đất không có tranh chấp, phù hợp với quy hoạch sử dụng đất, quy hoạch chi tiết xây dựng đô thị, quy hoạch xây dựng điểm dân cư nông thôn

Trường hợp 3: Hộ gia đình, cá nhân được sử dụng đất theo bản án, quyết định của Tòa án, kết quả hòa giải…

  1. Hộ gia đình, cá nhân được sử dụng đất theo bản án hoặc quyết định của Tòa án nhân dân,
  2. Quyết định thi hành án của cơ quan thi hành án,
  3. Văn bản công nhận kết quả hòa giải thành,
  4. Quyết định giải quyết tranh chấp, khiếu nại, tố cáo về đất đai của cơ quan nhà nước có thẩm quyền đã được thi hành.

Trường hợp 4: Đất có vi phạm pháp luật đất đai trước ngày 01 tháng 7 năm 2014

  1. Đất không có tranh chấp.
  2. Đang sử dụng đất ổn định theo quy định

Các trường hợp không được cấp giấy chứng nhận

  1. Tổ chức, cộng đồng dân cư được Nhà nước giao đất để quản lý thuộc các trường hợp quy định tại Điều 8 của Luật Đất đai.
  2. Người đang quản lý, sử dụng đất nông nghiệp thuộc quỹ đất công ích của xã, phường, thị trấn.
  3. Người thuê, thuê lại đất của người sử dụng đất, trừ trường hợp thuê, thuê lại đất của nhà đầu tư xây dựng, kinh doanh kết cấu hạ tầng trong khu công nghiệp, cụm công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao, khu kinh tế.
  4. Người nhận khoán đất trong các nông trường, lâm trường, doanh nghiệp nông, lâm nghiệp, ban quản lý rừng phòng hộ, ban quản lý rừng đặc dụng.
  5. Người đang sử dụng đất không đủ điều kiện cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất.
  6. Người sử dụng đất có đủ điều kiện cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất nhưng đã có thông báo hoặc quyết định thu hồi đất của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
  7. Tổ chức, Ủy ban nhân dân cấp xã được Nhà nước giao đất không thu tiền sử dụng đất để sử dụng vào mục đích xây dựng công trình công cộng gồm đường giao thông, công trình dẫn nước, dẫn xăng, dầu, khí; đường dây truyền tải điện, truyền dẫn thông tin; khu vui chơi giải trí ngoài trời; nghĩa trang, nghĩa địa không nhằm mục đích kinh doanh.

Các trường hợp người sử dụng được cấp giấy chứng nhận

  1. Người đang sử dụng đất có đủ điều kiện cấp Giấy chứng nhận theo quy định tại các điều 100, 101 và 102 của Luật này;
  2. + Người được Nhà nước giao đất, cho thuê đất từ sau ngày Luật này có hiệu lực thi hành;
  3. Người được chuyển đổi, nhận chuyển nhượng, được thừa kế, nhận tặng cho quyền sử dụng đất, nhận góp vốn bằng quyền sử dụng đất; người nhận quyền sử dụng đất khi xử lý hợp đồng thế chấp bằng quyền sử dụng đất để thu hồi nợ;
  4. Người được sử dụng đất theo kết quả hòa giải thành đối với tranh chấp đất đai; theo bản án hoặc quyết định của Tòa án nhân dân; quyết định thi hành án của cơ quan thi hành án hoặc quyết định giải quyết tranh chấp, khiếu nại, tố cáo về đất đai của cơ quan nhà nước có thẩm quyền đã được thi hành;
  5. Người trúng đấu giá quyền sử dụng đất;
  6. Người sử dụng đất trong khu công nghiệp, cụm công nghiệp; khu chế xuất, khu công nghệ cao, khu kinh tế;
  7. Người mua nhà ở, tài sản khác gắn liền với đất;
  8. Người được Nhà nước thanh lý, hóa giá nhà ở gắn liền với đất ở; người mua nhà ở thuộc sở hữu nhà nước;

Như vậy, với sự có mặt của Luật sư, khách hàng có thể hoàn toàn yên tâm vào vấn đề giải quyết vụ việc của mình.

Mời bạn tham khảo phí dịch vụ của Chúng tôi tại đây!

Mời bạn tải biểu mẫu văn bản liên quan đến nội dung trên

Trong đời sống pháp lý thường ngày thì việc lập di chúc là việc cần làm để thể hiện ý chí của người tuy nhiên đã có nhiều trường hợp di chúc được lập mà không có giá trị pháp lý. Điều này ảnh hưởng tới quyền lợi của những người được hưởng di sản theo di chúc mà người để lại di chúc cũng không được thực hiện được ý nguyện của mình. Vì vậy vai trò của luật sư rất quan trọng trong việc tư vấn, soạn thảo đảm bảo hiệu lực pháp lý của di chúc.

Điều kiện để di chúc hợp pháp

  1.  Người lập di chúc minh mẫn, sáng suốt trong khi lập di chúc; không bị lừa dối, đe doạ, cưỡng ép;
  2. Nội dung của di chúc không vi phạm điều cấm của luật, không trái đạo đức xã hội; hình thức di chúc không trái quy định của luật.
  3. Di chúc của người từ đủ mười lăm tuổi đến chưa đủ mười tám tuổi phải được lập thành văn bản và phải được cha, mẹ hoặc người giám hộ đồng ý về việc lập di chúc.
  4. Di chúc của người bị hạn chế về thể chất hoặc của người không biết chữ phải được người làm chứng lập thành văn bản và có công chứng hoặc chứng thực.
  5. Di chúc miệng được coi là hợp pháp nếu người di chúc miệng thể hiện ý chí cuối cùng của mình trước mặt ít nhất hai người làm chứng và ngay sau khi người di chúc miệng thể hiện ý chí cuối cùng, người làm chứng ghi chép lại, cùng ký tên hoặc điểm chỉ. Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày người di chúc miệng thể hiện ý chí cuối cùng thì di chúc phải được công chứng viên hoặc cơ quan có thẩm quyền chứng thực xác nhận chữ ký hoặc điểm chỉ của người làm chứng.
  6. Di chúc bằng văn bản không có công chứng, chứng thực chỉ được coi là hợp pháp, nếu có đủ các điều kiện được quy định tại Bộ luật Dân sự.

Dịch vụ tư vấn soạn thảo di chúc của Công ty Luật Phúc Khánh

  1. Tư vấn về các vấn đề pháp lý: hình thức, nội dung, cách thức lập di chúc; việc sửa đổi, bổ sung, thay thế, hủy bỏ di chúc; trình tự, thủ tục khai nhận di sản thừa kế.
  2. Soạn thảo di chúc theo ý chí của người để lại di sản tuân thủ quy định pháp luật;
  3. Tư vấn di chúc  của vợ, chồng;

Trường hợp di chúc vô hiệu

  1. Di chúc vô hiệu khi người lập di chúc không có năng lực chủ thể lập di chúc
  2. Di chúc vô hiệu khi nội dung, mục đích của di chúc vi phạm điều cấm của pháp luật hoặc trái đạo đức xã hội
  3. Di chúc vô hiệu khi không tuân thủ điều kiện về hình thức mà pháp luật quy định;
  4. Di chúc của người từ 15 tuổi đến dưới 18 tuổi không được lập thành văn bản
  5. Di chúc của người bị hạn chế về thể chất hoặc của người không biết chữ không có người làm chứng hoặc không lập thành văn bản có công chứng hoặc chứng thực
  6. Di chúc định đoạt di sản là quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất không được công chứng, chứng thực
  7. Di chúc vô hiệu do việc áp dụng di chúc không còn phù hợp với thực tế, cụ thể;
  8. Người thừa kế theo di chúc chết trước hoặc chết cùng thời điểm với người lập di chúc;
  9. Cơ quan, tổ chức được chỉ định là người thừa kế không còn tồn tại vào thời điểm mở thừa kế.

Trường hợp có nhiều người thừa kế theo di chúc mà có người chết trước hoặc chết cùng thời điểm với người lập di chúc, một trong nhiều cơ quan, tổ chức được chỉ định hưởng thừa kế theo di chúc không còn tồn tại vào thời điểm mở thừa kế thì chỉ phần di chúc có liên quan đến cá nhân, cơ quan, tổ chức này không có hiệu lực.

Di chúc không có hiệu lực, nếu di sản để lại cho người thừa kế không còn vào thời điểm mở thừa kế; nếu di sản để lại cho người thừa kế chỉ còn một phần thì phần di chúc về phần di sản còn lại vẫn có hiệu lực.

Khi di chúc có phần không hợp pháp mà không ảnh hưởng đến hiệu lực của các phần còn lại thì chỉ phần đó không có hiệu lực.

Khi một người để lại nhiều bản di chúc đối với một tài sản thì chỉ bản di chúc sau cùng có hiệu lực.

Di chúc không hợp pháp thì vô hiệu từ thời điểm di chúc được xác lập. Di chúc vô hiệu không làm phát sinh hiệu lực pháp luật của di chúc. Việc tuyên bố di chúc được lập không hợp pháp và vô hiệu thuộc thẩm quyền của Tòa án, trừ những trường hợp di chúc đương nhiên vô hiệu.

Như vậy, với sự có mặt của Luật sư, khách hàng có thể hoàn toàn yên tâm vào vấn đề giải quyết vụ việc của mình.

Mời bạn tham khảo phí dịch vụ của Chúng tôi tại đây!

Mời bạn tải biểu mẫu văn bản liên quan đến nội dung trên

LY HÔN - HÔN NHÂN VÀ GIA ĐÌNH

Ly hôn thuận tình là trường hợp ly hôn theo yêu cầu của cả hai vợ chồng  khi đã thỏa thuận được tất cả những vấn đề quan hệ vợ chồng, quyền nuôi con, cấp dưỡng, chia tài sản (hoặc đồng ý tách riêng yêu cầu chia tài sản vợ chồng thành một vụ án khác sau khi đã ly hôn). Tòa án ra quyết định công nhận đồng thuận ly hôn. Như vậy, điều kiện để yêu cầu công nhận thuận tình ly hôn là vào thời điểm viết đơn, ký đơn, gửi đơn, vợ chồng cùng tự nguyện ly hôn và đã thoả thuận về việc: Đồng ý chấm dứt quan hệ hôn nhân giữa hai bên; Quyền trực tiếp nuôi con, cấp dưỡng (hoặc tự nguyện không yêu cầu tòa giải quyết); Tài sản chung và nợ chung.

Thẩm quyền giải quyết ly hôn thuận tình: Tòa án nhân dân cấp huyện nơi vợ hoặc chồng đang cư trú.

Hồ sơ yêu cầu thuận tình ly hôn

  1. Đơn ly hôn thuận tình/đơn yêu cầu;
  2. Giấy chứng nhận đăng ký kết hôn (bản chính);
  3. CMND và hộ khẩu (bản sao y chứng thực);
  4. Giấy khai sinh các con (bản sao);
  5. Các giấy tờ khác chứng minh sở hữu tài sản(nếu có)

Thời gian giải quyết thủ tục thuận tình ly hôn

  1. Thời gian từ 2 tháng đến 03  tháng.
  2. Thời gian làm thủ tục ly hôn thuận tình nhanh là 30 ngày.

Một số lưu ý khi thực hiện thủ tục ly hôn đồng thuận

  1. Cần xác định là đã thống nhất tất cả các vấn đề quyền nuôi con, cấp dưỡng, chia tài sản (hoặc đồng ý tách riêng yêu cầu chia tài sản vợ chồng thành một vụ án khác sau khi đã ly hôn)
  2. Có thể làm theo hai cách quy trình: quy trình yêu cầu Tòa giải quyết việc dân sự hoặc quy trình Tòa giải quyết vụ án dân sự.
  3. Nếu trong quá trình giải quyết yêu cầu đồng thuận ly hôn mà các bên có tranh chấp về các vấn đề tài sản hoặc quyền nuôi con thì tòa án sẽ chuyển sang giải quyết vụ việc Ly hôn đơn phương theo quy định chung.

Dịch vụ pháp lý về thủ tục ly hôn đồng thuận, gồm:

  1. Hướng dẫn khách hàng chuẩn bị hồ sơ;
  2. Soạn thảo hồ sơ, đơn yêu cầu ly hôn;
  3. Thay mặt nộp hồ sơ tại Tòa án có thẩm quyền;
  4. Theo dõi hồ sơ, bổ sung hồ sơ khi cần thiết;
  5. Tư vấn làm thủ tục ly hôn thuận tình nhanh;

Dịch vụ tư vấn ly hôn thuận tình, các vấn đề về pháp lý liên quan đến thủ tục ly hôn là một trong những lĩnh vực luật mà chúng tôi có nhiều kinh nghiệm. Chúng tôi có đội ngũ Luật sư, chuyên viên tư vấn luật có hiểu biết và thường xuyên hướng dẫn, làm hồ sơ ly hôn thuận tình nhanh. Chúng tôi cam kết sẽ tư vấn và đưa ra giải pháp, làm thủ tục nhanh gọn, tiết kiệm thời gian nhất cho Quý khách.

Như vậy, với sự có mặt của Luật sư, khách hàng có thể hoàn toàn yên tâm vào vấn đề giải quyết vụ việc của mình.

Mời bạn tham khảo phí dịch vụ của Chúng tôi tại đây!

Mời bạn tải biểu mẫu văn bản liên quan đến nội dung trên

Ly hôn đơn phương là thủ tục xuất phát từ ý nguyện của một người. Và nếu muốn được Tòa án chấp nhận và ra quyết định, bản án ly hôn thì vợ hoặc chồng phải chứng minh được người còn lại có hành vi bạo lực gia đình hoặc vi phạm nghiêm trọng quyền và nghĩa vụ của vợ chồng, làm cho đời sống hôn nhân trở nên căng thẳng kéo dài, mục đích hôn nhân không đạt được.

Ly hôn đơn phương cần những giấy tờ sau:

  1. Đơn xin ly hôn đơn phương theo mẫu;
  2. Bản sao công chứng CMTND/CCCD còn hiệu lực của bạn.
  3. Bản sao công chứng hộ khẩu của bạn.
  4. Bản sao giấy khai sinh của con.
  5. Giấy xác nhận nơi cư trú của bị đơn.
  6. Bản gốc Giấy chứng nhận đăng ký kết hôn.
  7. Bản sao tài sản chung yêu cầu phân chia khi ly hôn.

Chuẩn bị hồ sơ ly hôn đơn phương bạn được quyền yêu cầu thu thập các chứng cứ mà mình không tự thu thập được. Khi nộp hồ sơ ly hôn đơn phương bạn gửi kèm đơn yêu cầu thu thập chứng cứ, tài liệu để được giúp đỡ.

Quy trình giải quyết ly hôn đơn phương bao gồm:

  • Bước 1: Xin giấy xác nhận nơi cư trú của vợ chồng
  • Bước 2: Soạn thảo đơn ly hôn đơn phương và chuẩn bị hồ sơ ly hôn
  • Bước 3: Nộp hồ sơ ly hôn đơn phương tại Tòa án có thẩm quyền
  • Bước 4: Nhận thông báo đóng án phí và nộp án phí
  • Bước 5: Tham dự các buổi hòa giải và công khai chứng cứ tại Tòa án
  • Bước 6: Mở phiên tòa sơ thẩm giải quyết ly hôn đơn phương.
  • Bước 7: Thẩm phán ban hành bản án giải quyết thủ tục ly hôn đơn phương.

Giải quyết ly hôn đơn phương trong bao lâu:

Tổng thời gian giải quyết thủ tục ly hôn đối với yêu cầu đơn phương ly hôn khoảng 04-06 tháng.

Phân chia quyền trực tiếp nuôi con khi ly hôn đơn phương:

Nếu con từ 07 tuổi trở lên thì Tòa án sẽ xem xét nguyện vọng của con, nhưng đây không phải là căn cứ duy nhất để Tòa án ra quyết định. Đặc biệt là con dưới 36 tháng tuổi, mẹ phải là người ưu tiên nuôi con nếu như hai vợ chồng không có thỏa thuận nào khác.

Chia tài sản chung vợ chồng khi ly hôn đơn phương:

Trường hợp áp dụng chế độ tài sản của vợ chồng theo luật định để chia tài sản của vợ chồng khi ly hôn thì tài sản chung của vợ chồng về nguyên tắc được chia đôi nhưng có tính đến các yếu tố sau đây để xác định tỷ lệ tài sản mà vợ chồng được chia

Giá trị tài sản chung của vợ chồng, tài sản riêng của vợ, chồng được xác định theo giá thị trường tại thời điểm giải quyết sơ thẩm vụ việc.

Khi giải quyết chia tài sản khi ly hôn, Tòa án phải xem xét để bảo vệ quyền, lợi ích hợp pháp của vợ, con chưa thành niên, con đã thành niên mất năng lực hành vi dân sự hoặc không có khả năng lao động và không có tài sản để tự nuôi mình.

Như vậy, với sự có mặt của Luật sư, khách hàng có thể hoàn toàn yên tâm vào vấn đề giải quyết vụ việc của mình.

Mời bạn tham khảo phí dịch vụ của Chúng tôi tại đây!

Mời bạn tải biểu mẫu văn bản liên quan đến nội dung trên

Đối với việc ly hôn, một trong những vấn đề quan trọng nhất khi tiến hành việc ly hôn là phân chia tài sản khi ly hôn, để đảm bảo quyền và lợi ích tốt nhất cho mình thì bạn cần tìm hiểu rõ quy định của pháp luật hiện hành về các nguyên tắc phân chia tài sản khi ly hôn. Luật sư Phúc Khánh sẽ tư vấn cho bạn các vấn đề sau:

 

  1. Tư vấn các quy định của pháp luật hiện hành về chế độ tài sản của vợ chồng theo thỏa thuận từ trước khi đăng ký kết hôn, hai bên thỏa thuận như thế nào sẽ áp dụng như vậy, tư vấn phương án xử lý những trường hợp văn bản thỏa thuận không có giá trị, thiếu, không đầy đủ;
  2. Tư vấn các quy định của pháp luật hôn nhân và gia đình về nguyên tắc phân chia tài sản khi ly hôn của hai vợ chồng về chế độ tài sản của vợ chồng theo luật định;
  3. Tư vấn pháp luật về nguyên tắc xác định tài sản chung, tài sản riêng của vợ chồng trong thời kỳ hôn nhân, phân chia tài sản chung, tài sản riêng, sáp nhập, trộn lẫn giữa tài sản chung với tài sản riêng của vợ chồng khi ly hôn;
  4. Tư vấn quy định của pháp luật hiện hành về phương thức phân chia tài sản của hai vợ chồng: chia bằng hiện vật, chia theo giá trị của tài sản, phương thức thanh toán phần chênh lệch giá trị của tài sản khi phân chia theo giá trị tài sản;
  5. Tư vấn các quy định của pháp luật để có căn cứ bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của vợ, con chưa thành niên, con đã thành niên nhưng không có khả năng lao động, con đã thành niên nhưng bị mất năng lực hành vi dân sự;
  6. Tư vấn quy định của pháp luật về nguyên tắc phân chia tài sản của hai vợ chồng để bảo vệ quyền và lợi ích đối với người thứ ba như: cá nhân, tổ chức cho hai vợ chồng vay tiền, người cho mượn tài sản, cá nhân, tổ chức nhận cầm cố, thế chấp tài sản của hai vợ chồng,…;
  7. Tư vấn quy định của pháp luật về phân chia tài sản chung của hai vợ chồng khi vợ chồng sống chung với gia đình;
  8. Tư vấn quy định của pháp luật về việc phân chia tài sản của vợ chồng khi tài sản đưa vào kinh doanh, tài sản là quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất khi ly hôn;
  9. – Tư vấn quy định của pháp luật về các yếu tố ảnh hưởng đến việc phân chia tài sản của vợ chồng khi ly hôn;
  10. – Tư vấn quy định của pháp luật về hồ sơ, tài liệu và các giấy tờ để chứng minh tài sản chung hoặc tài sản riêng của vợ, chồng trong thời kỳ hôn nhân;
  11. Tư vấn pháp luật về các vấn đề pháp lý khác có liên quan đến pháp luật hôn nhân và gia đình khi khách hàng yêu cầu.

Như vậy, với sự có mặt của Luật sư, khách hàng có thể hoàn toàn yên tâm vào vấn đề giải quyết vụ việc của mình.

Mời bạn tham khảo phí dịch vụ của Chúng tôi tại đây!

Mời bạn tải biểu mẫu văn bản liên quan đến nội dung trên

Quyền nuôi con sau ly hôn là vấn đề được các cặp vợ chồng quan tâm, bên cạnh vấn đề nhân thân và tài sản. Bên cạnh việc xem xét mong muốn, khả năng nuôi dưỡng của hai bên, Tòa án còn xem xét nguyện vọng của con trên 07 tuổi. Qua bài viết dưới đây, chúng tôi sẽ TƯ VẤN hướng xử lý tranh chấp quyền nuôi con sau ly hôn trong các trường hợp cụ thể.

Ai có quyền trông nom, nuôi dưỡng con sau khi ly hôn?

Trường hợp con dưới 36 tháng tuổi

Theo quy định tại khoản 3 Điều 81 Luật Hôn nhân và gia đình 2014 (Luật HNGĐ), điểm d khoản 11 Nghị quyết 02/200/NQ-HĐTP, trường hợp con dưới 36 tháng tuổi (dưới 3 tuổi) thì quyền nuôi con thuộc về người mẹ, trừ các trường hợp:

  • Người mẹ không đủ điều kiện trực tiếp trông nom, chăm sóc, nuôi dưỡng, giáo dục con; hoặc
  • Cha mẹ có thỏa thuận khác phù hợp với lợi ích của con.

Nếu người mẹ không đủ điều kiện để nuôi con, Tòa án sẽ xem xét các điều kiện (điều kiện kinh tế, môi trường sống, quyền lợi về mọi mặt của con) để quyết định giao con cho người chồng, nếu người chồng có đủ điều kiện để nuôi dưỡng và giáo dục con cái. Người chồng cũng cần đưa ra các bằng chứng chỉ ra hạn chế của vợ mình trong khả năng kinh tế, điều kiện chăm sóc, giáo dục con.

Trường hợp con trên 07 tuổi

Trường hợp con trên 07 tuổi, căn cứ khoản 3 Điều 84 Luật HNGĐ 2014, nếu có yêu cầu thay đổi người trực tiếp nuôi con Tòa án phải xem xét nguyện vọng của con để đưa ra quyết định ai là người nuôi dưỡng con.

Nếu xét thấy cha mẹ đều không đủ điều kiện để nuôi con, Tòa án quyết định giao con cho người giám hộ theo quy định của pháp luật.

Sau khi ly hôn có thể giành lại quyền nuôi con không

Nếu trong quá trình giải quyết ly hôn, vợ chồng không đưa ra yêu cầu giải quyết quyền nuôi con, mà sau khi ly hôn mới có mong muốn nuôi dưỡng con cái, thì có thể:

  1. Thỏa thuận lại về việc ai là người nuôi con, hoặc
  2. Làm đơn khởi kiện tại TAND có thẩm quyền về việc thay đổi người trực tiếp nuôi dưỡng con, căn cứ khoản 3 Điều 28 Luật HNGĐ 2014.

Trường hợp hạn chế quyền nuôi con của cha, mẹ

Căn cứ khoản 1 Điều 85 Luật HNGĐ 2014, trong các trường hợp dưới đây, cha, mẹ bị hạn chế quyền nuôi con chưa thành niên:

  • Cha, mẹ “bị kết án về một trong các tội xâm phạm tính mạng, sức khỏe, nhân phẩm, danh dự của con với lỗi cố ý hoặc có hành vi vi phạm nghiêm trọng nghĩa vụ trông nom, chăm sóc, nuôi dưỡng, giáo dục con;
  • Phá tán tài sản của con;
  • Có lối sống đồi trụy;
  • Xúi giục, ép buộc con làm những việc trái pháp luật, trái đạo đức xã hội.

Căn cứ khoản 1 Điều 86 Luật này, cha, mẹ, hoặc người giám hộ của con chưa thành niên theo pháp luật tố tụng dân sự có quyền yêu cầu Tòa án hạn chế quyền nuôi con của cha, mẹ đối với con.

Nếu cha, mẹ bị Tòa án tuyên bố hạn chế quyền nuôi con, thì căn cứ Khoản 1 Điều 87 Luật này, người còn lại có nghĩa vụ trông nom, chăm sóc, nuôi dưỡng, giáo dục, quản lý tài sản riêng của con và đại diện theo pháp luật cho con.

Hướng giải quyết quyền nuôi con

Trường hợp không thể thỏa thuận được, cha, mẹ, người thân thích và các cơ quan, tổ chức quy định tại khoản 5 Điều 84 Luật HNGĐ 2014 có quyền yêu cầu Tòa án thay đổi người trực tiếp nuôi con, nếu có một trong các căn cứ tại khoản 2 Điều này:

  • Cha, mẹ có thỏa thuận về việc thay đổi người trực tiếp nuôi con phù hợp với lợi ích của con;
  • Người trực tiếp nuôi con không còn đủ điều kiện trực tiếp trông nom, chăm sóc, nuôi dưỡng, giáo dục con.

Ngoài ra, một trong hai bên có quyền nộp đơn khởi kiện tại Tòa án nhân dân có thẩm quyền. Trong đơn trình bày yêu cầu được nuôi con và các căn cứ chứng minh người còn lại không đủ điều kiện để chăm sóc con cái.

Bên cạnh đó, người khởi kiện cần cung cấp các chứng cứ chứng minh mình có đủ điều kiện để nuôi con hơn so với người còn lại, bao gồm điều kiện kinh tế (thu nhập thực tế, chỗ ở hợp pháp, đảm bảo sinh hoạt cho con, .v.v) và điều kiện nhân thân (lối sống lành mạnh, tuân thủ pháp luật,  có thời gian chăm sóc, nuôi dưỡng và giáo dục con, v.v.)

Khởi kiện yêu cầu giải quyết tranh chấp tại đâu

Căn cứ theo quy định tại điểm a khoản 1 Điều 39 Bộ luật Tố tụng dân sự 2015, người khởi kiện nộp đơn tại Tòa án nơi bị đơn cư trú.

Theo điểm b khoản 1 Điều này, trường hợp các bên thỏa thuận với nhau về nơi giải quyết TRANH chấp, thì vợ/chồng có quyền VIẾT ĐƠN yêu cầu Tòa án nơi mình cư trú giải quyết.

Trên đây là toàn bộ nội dung tư vấn ly hôn của chúng tôi, cụ thể là vấn đề tranh chấp quyền nuôi con sau ly hôn. Chúng tôi hy vọng rằng bài viết này sẽ giúp ích cho Quý bạn đọc và mong rằng Quý bạn đọc có thể tìm ra giải pháp tốt nhất trong cuộc sống hôn nhân.

Như vậy, với sự có mặt của Luật sư, khách hàng có thể hoàn toàn yên tâm vào vấn đề giải quyết vụ việc của mình.

Mời bạn tham khảo phí dịch vụ của Chúng tôi tại đây!

Mời bạn tải biểu mẫu văn bản liên quan đến nội dung trên

Thủ tục ly hôn có yếu tố nước ngoài có một số điểm khác so với thủ tục ly hôn trong nước. Hiện nay việc ly hôn có yếu tố nước ngoài có nhiều khó khăn và vướng mắc. Tuy nhiên đã có sự thống nhất về quy định của pháp luật. Luật Phúc Khánh xin hướng dẫn quý khách hàng có quan tâm về thủ tục ly hôn có yếu tố nước ngoài tại Việt Nam theo pháp luật hiện hành và những lưu ý khi thực hiện.

Ly hôn có yếu tố nước ngoài bao gồm các trường hợp: Ly hôn giữa công dân Việt Nam với người nước ngoài hoặc ly hôn giữa người nước ngoài với nhau thường trú ở Việt Nam.

Thẩm quyền giải quyết ly hôn có yếu tố nước ngoài được quy định tại Luật Hôn nhân và gia đình và Bộ luật Tố tụng dân sự.

Theo Bộ luật Tố tụng dân sự năm 2015 thì đã có sự thông nhất về thẩm quyền so với Bộ luật Tố tụng dân sự cũ. Theo quy định tại khoản 1 Điều 28 và  điểm a khoản 1 Điều 35 thì thẩm quyền giải quyết ly hôn có yếu tố nước ngoài thuộc về Tòa án nhân dân cấp huyện (Trước đây thuộc về Tòa án nhân dân cấp tỉnh).

Luật áp dụng

Việc giải quyết ly hôn giữa công dân Vệt Nam với người nước ngoài, giữa người nước ngoài với nhau thường trú trên lãnh thổ Việt Nam được giải quyết theo pháp luật Việt Nam về hôn nhân và gia đình. Cụ thể là theo quy định của Luật Hôn nhân và gia đình Việt Nam năm 2014 và các văn bản liên quan.

Trong trường hợp bên là công dân Việt Nam không thường trú ở Việt Nam vào thời điểm yêu cầu ly hôn thì việc ly hôn được giải quyết theo pháp luật của nước nơi thường trú chung của vợ chồng; nếu họ không có nơi thường trú chung thì giải quyết theo pháp luật Việt Nam.

Việc giải quyết tài sản là bất động sản ở nước ngoài khi ly hôn tuân theo pháp luật của nước nơi có bất động sản đó.

Trình tự, thủ tục xin ly hôn có yếu tố nước ngoài

Bước 1: Người xin ly hôn viết đơn xin ly hôn và gửi bộ hồ sơ xin ly hôn tới Tòa án có thẩm quyền giải quyết. Hồ sơ xin ly hôn có yếu tố nước ngoài bao gồm các tài liệu:

– Đơn xin ly hôn.

– Bản sao Giấy CMND hoặc giấy chứng thực cá nhân (Hộ chiếu, Thẻ căn cước công dân); Hộ khẩu (có sao y bản chính);

– Bản chính Giấy chứng nhận kết hôn, trường hợp mất bản chính giấy chứng nhận kết hôn thì nộp bản sao có xác nhận sao y bản chính của cơ quan nhà nước có thẩm quyền và phải trình bày rõ trong đơn kiện;

– Bản sao giấy khai sinh con (nếu có con);

– Bản sao chứng từ, tài liệu về quyền sở hữu tài sản (nếu có tranh chấp);

– Nếu hai bên kết hôn tại Việt Nam, sau đó vợ hoặc chồng xuất cảnh sang nước ngoài (không tìm được địa chỉ) thì phải có xác nhận của chính quyền địa phương về việc một bên đã xuất cảnh;

– Nếu hai bên đăng ký kết hôn theo pháp luật nước ngoài muốn ly hôn tại Việt Nam thì phải hợp thức lãnh sự giấy đăng ký kết hôn và làm thủ tục ghi chú vào sổ đăng ký tại Sở Tư pháp rồi mới nộp đơn xin ly hôn. Trong trường hợp các bên không tiến hành ghi chú nhưng vẫn muốn ly hôn thì trong đơn xin ly hôn phải trình bày rõ lý do không ghi chú kết hôn.

Bước 2: Tòa án thụ lý đơn, xem xét đúng thẩm quyền, đúng quy định pháp luật thì ra thông báo nộp tiền tạm ứng án phí gửi người nộp đơn. Người nộp đơn nộp tiền tạm ứng án phí và nộp biên lai tiền tạm ứng án phí lại cho Tòa án. Tòa án thụ lý vụ án xin ly hôn và ra thông báo thụ lý vụ án gửi viện kiểm sát cùng cấp và bị đơn (người có liên quan).

Bước 3: Tòa án tiến hành giải quyết vụ án theo thủ tục pháp luật quy định.

Lưu ý: Pháp luật không yêu cầu đơn ly hôn phải thông qua hòa giải tại cơ sở (UBND xã, phường, Công đoàn cơ quan,…) Tuy nhiên trên thực tế nhiều Tòa án vẫn bắt buộc có bước hòa giải này.

Thời hạn giải quyết

Tùy vào từng vụ việc cụ thể mà thời hạn giải quyết khác nhau. Trên cơ sở luật định thì thời hạn chuẩn bị xét xử là từ 04 – 06 tháng kể từ ngày thụ lý vụ án; Thời hạn mở phiên tòa từ 01 – 02 tháng kể từ ngay có quyết định đưa vụ án ra xét xử.

Như vậy, với sự có mặt của Luật sư, khách hàng có thể hoàn toàn yên tâm vào vấn đề giải quyết vụ việc của mình.

Mời bạn tham khảo phí dịch vụ của Chúng tôi tại đây!

Mời bạn tải biểu mẫu văn bản liên quan đến nội dung trên

GIẤY PHÉP CON - GIẤY PHÉP HOẠT ĐỘNG

Hệ thống phòng cháy, chữa cháy là một yếu tố không thể thiếu tại rất nhiều công trình. Không chỉ là một nội dung bắt buộc trong các quy định về phòng cháy và chữa cháy tại nước ta hiện nay; lắp đặt hệ thống phòng cháy, chữa cháy còn có tầm quan trọng đặc biệt để đảm bảo an toàn cho tính mạng, tài sản cũng như các giá trị tinh thần khác. Luật Phúc Khánh là đơn vị chuyên nghiệp cung cấp dịch vụ xin giấy phép “Giấy chứng nhận phòng cháy chữa cháy (Giấy phép PCCC)”

Đối tượng cần xin cấp chứng nhận PCCC

  1. Dự án quy hoạch xây dựng mới hoặc cải tạo đô thị, khu dân cư, khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao.
  2. Học viện, trường đại học, trường cao đẳng, trường dạy nghề, trường phổ thông và các loại trường khác.
  3. Bệnh viện cấp huyện trở lên, nhà điều dưỡng và các cơ sở y tế khám chữa bệnh có quy mô 21 giường trở lên.
  4. Trung tâm hội nghị, nhà hát, nhà văn hóa, rạp chiếu phim, rạp xiếc; nhà thi đấu thể thao; sân vận động ngoài trời; vũ trường, cơ sở dịch vụ vui chơi giải trí đông người; công trình công cộng.
  5. Bảo tàng, thư viện, triển lãm, nhà lưu trữ cấp tỉnh trở lên, nhà hội chợ, di tích lịch sử, công trình văn hóa cấp tỉnh hoặc thuộc thẩm quyền quản lí của Bộ.
  6. Chợ kiên cố cấp huyện trở lên, trung tâm thương mại, siêu thị.
  7. Công trình phát thanh, truyền hình, bưu chính viễn thông cấp huyện trở lên.
  8. Trung tâm chỉ huy, điều độ, điều hành, điều khiển quy mô khu vực và cấp tỉnh trở lên thuộc mọi lĩnh vực.
  9. Cảng hàng không, cảng biển, cảng đường thủy nội địa, nhà ga đường sắt.
  10. Nhà chung cư cao 5 tầng trở lên; nhà đa năng, khách sạn, nhà khách, nhà nghỉ cao từ 5 tầng trở lên.
  11. Trụ sở cơ quan hành chính nhà nước cấp xã trở lên; trụ sở làm việc của các cơ quan chuyên môn, doanh  nghiệp, các tổ chức chính trị xã hội và các tổ chức khác cao từ 5 tầng trở lên.
  12. Công trình thuộc cơ sở nghiên cứu khoa học, công nghệ cao từ 5 tầng trở lên.
  13. Công trình tàu điện ngầm, hầm đường sắt, hầm đường bộ, gara ô tô; công trình trong hang hầm sản xuất, bảo quản, sử dụng chất cháy nổ.
  14. Kho vũ khí, vật liệu nổ, công cụ hỗ trợ; công trình xuất, nhập, chế biến, bảo quản, vận chuyển dầu mỏ và sản phẩm dầu mỏ, khí đốt, vật  liệu nổ.
  15. Công trình sản xuất công nghiệp có hạng nguy hiểm A, B, C, D, E thuộc dây chuyền công nghệ sản xuất chính.
  16. Cửa hàng kinh doanh xăng dầu có từ 1 cột bơm trở lên, cửa hàng kinh doanh khí đốt.
  17. Nhà máy điện, trạm biến á có điện á từ 110KV trở lên.
  18. Nhà máy đóng tàu, sửa chữa tày; nhà máy sửa chữa, bảo dưỡng máy bay.
  19. Nhà kho hàng hóa, vật tư cháy được hoặc có bao bì cháy được.
  20. Công trình an ninh, quốc phòng có nguy hiểm về cháy, nổ hoặc có yêu cầu bảo vệ đặc biệt.

Như vậy, với sự có mặt của Luật sư, khách hàng có thể hoàn toàn yên tâm vào vấn đề giải quyết vụ việc của mình.

Mời bạn tham khảo phí dịch vụ của Chúng tôi tại đây!

Mời bạn tải biểu mẫu văn bản liên quan đến nội dung trên

Các cơ sở kinh doanh đặc thù như nhà nghỉ, khách sạn, karaoke muốn hoạt động kinh doanh phải có Giấy chứng nhận đủ điều kiện về an ninh trật tự, đây là điều kiện bắt buộc. Vậy điều kiện nào để được kinh doanh nhà nghỉ, khách sạn, karaoke và muốn cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện về an ninh trật tự thì cần những giấy tờ, hồ sơ gì, sau đây Luật Phúc Khánh sẽ giúp giải đáp những thắc mắc này.

Những lĩnh vực sau phải xin phép ANTT:

  1. Sản xuất con dấu, gồm: Sản xuất con dấu có hình Quốc huy nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam, con dấu có hình biểu tượng, con dấu không có hình biểu tượng theo quy định của pháp luật về quản lý và sử dụng con dấu.
  2. Kinh doanh công cụ hỗ trợ, gồm: Sản xuất, lắp ráp, nhập khẩu, xuất khẩu, mua, bán công cụ hỗ trợ, đạn sử dụng cho công cụ hỗ trợ và phụ kiện của công cụ hỗ trợ; sửa chữa công cụ hỗ trợ.
  3. Kinh doanh các loại pháo, gồm: Sản xuất, gia công, nhập khẩu, xuất khẩu, mua, bán các loại pháo hoa, các loại pháo khác và thuốc pháo theo quy định của pháp luật về quản lý, sử dụng pháo.
  4. Kinh doanh dịch vụ cầm đồ, gồm: Kinh doanh dịch vụ cho vay tiền mà người vay tiền phải có tài sản hợp pháp mang đến cơ sở kinh doanh dịch vụ cầm đồ để cầm cố.
  5. Kinh doanh dịch vụ xoa bóp, gồm: Sử dụng phương pháp vật lý trị liệu để xoa bóp (massage), tẩm quất phục vụ sức khỏe con người. Hoạt động xoa bóp thuộc cơ sở y tế phục vụ chữa bệnh và cơ sở giải quyết việc làm cho người khuyết tật không thuộc phạm vi điều chỉnh của Nghị định này.
  6. Kinh doanh thiết bị phát tín hiệu của xe được quyền ưu tiên, gồm: Sản xuất, lắp ráp, nhập khẩu, xuất khẩu, mua, bán cờ hiệu, đèn, còi phát tín hiệu ưu tiên của xe cơ giới.
  7. Kinh doanh dịch vụ bảo vệ, gồm: Dịch vụ bảo vệ con người, tài sản, mục tiêu và các hoạt động hợp pháp của cơ quan, tổ chức, cá nhân.
  8. Kinh doanh súng bắn sơn, gồm: Sản xuất, lắp ráp, nhập khẩu, xuất khẩu, mua, bán súng bắn sơn, đạn sử dụng cho súng bắn sơn và phụ kiện của súng bắn sơn; sửa chữa súng bắn sơn; cung ứng dịch vụ sử dụng súng bắn sơn.
  9. Kinh doanh trò chơi điện tử có thưởng dành cho người nước ngoài.
  10. Kinh doanh dịch vụ đòi nợ, gồm: Các hoạt động dịch vụ đòi nợ tiền, tài sản hợp pháp cho cơ quan, tổ chức hoặc cá nhân theo hợp đồng ủy quyền.
  11. Kinh doanh casino, gồm: Các loại hình vui chơi có thưởng trong kinh doanh casino.
  12. Kinh doanh dịch vụ đặt cược, gồm: Các loại hình dịch vụ đặt cược.
  13. Kinh doanh khí, gồm: Các hoạt động kinh doanh khí được quy định tại Nghị định số 19/2016/NĐ-CP ngày 22 tháng 3 năm 2016 về kinh doanh khí.
  14. Kinh doanh vật liệu nổ công nghiệp, gồm: Sản xuất, nhập khẩu, xuất khẩu, mua, bán, tái chế, bảo quản, vận chuyển, tiêu hủy vật liệu nổ công nghiệp.
    Hoạt động nghiên cứu, phát triển, thử nghiệm vật liệu nổ công nghiệp không thuộc phạm vi điều chỉnh của Nghị định này.
  15. Kinh doanh tiền chất thuốc nổ, gồm: Sản xuất, nhập khẩu, xuất khẩu, mua, bán, bảo quản, vận chuyển, tiêu hủy Amoni nitrat hàm lượng cao từ 98,5% trở lên (sau đây viết gọn là tiền chất thuốc nổ).
  16. Kinh doanh ngành, nghề có sử dụng vật liệu nổ công nghiệp và tiền chất thuốc nổ, gồm: Các hoạt động có sử dụng vật liệu nổ công nghiệp để thi công công trình, thăm dò, khai thác khoáng sản, dầu khí; sử dụng tiền chất thuốc nổ để sản xuất vật liệu nổ công nghiệp.
  17. Kinh doanh dịch vụ nổ mìn, gồm: Các hoạt động cung ứng dịch vụ có sử dụng vật liệu nổ công nghiệp phục vụ thi công công trình, thăm dò, khai thác khoáng sản, dầu khí cho cơ quan, tổ chức hoặc cá nhân có nhu cầu hợp pháp.
  18. Kinh doanh dịch vụ in, gồm: Chế bản in, in, gia công sau in (trừ cơ sở in lưới, photocopy) để tạo ra các sản phẩm sau đây:
    a) Xuất bản phẩm (trừ sách chữ nổi, bản ghi âm, ghi hình có nội dung thay sách, minh họa thay sách);
    b) Báo, tạp chí và các ấn phẩm báo chí khác theo quy định của pháp luật về báo chí;
    c) Mẫu, biểu mẫu, giấy tờ có tính pháp lý do cơ quan nhà nước, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị – xã hội ban hành;
    d) Tem chống giả;
    đ) Bao bì, tem, nhãn sản phẩm hàng hóa là dược phẩm, hóa dược, thuốc chữa bệnh và thực phẩm chức năng (trừ cơ sở sản xuất dược phẩm, hóa dược, thuốc chữa bệnh, thực phẩm chức năng tự in bao bì, tem, nhãn cho sản phẩm của mình);
    e) Hóa đơn tài chính; giấy tờ có sẵn mệnh giá hoặc dùng để ghi mệnh giá.
  19. Kinh doanh các thiết bị gây nhiễu, phá sóng thông tin di động, gồm: Sản xuất, nhập khẩu, xuất khẩu, mua, bán các thiết bị ngăn chặn tín hiệu liên lạc từ điện thoại di động đến trạm gốc.
  20. Kinh doanh dịch vụ phẫu thuật thẩm mỹ, gồm: Sử dụng kỹ thuật y học để phẫu thuật (giải phẫu) làm thay đổi hình dáng, đặc điểm nhận dạng con người.
  21. Kinh doanh dịch vụ karaoke, vũ trường:
    a) Kinh doanh dịch vụ karaoke, gồm: Các hoạt động ca hát theo đĩa ghi nhạc và hình hoặc bằng các công nghệ ghi nhạc và hình khác;
    b) Kinh doanh dịch vụ vũ trường, gồm: Hoạt động khiêu vũ tại cơ sở kinh doanh khiêu vũ theo quy định của pháp luật.
    Hoạt động dạy khiêu vũ không thuộc phạm vi điều chỉnh của Nghị định này.
  22. Kinh doanh dịch vụ lưu trú, gồm: Các cơ sở lưu trú theo quy định của Luật du lịch và các hình thức dịch vụ cho thuê lưu trú khác (nghỉ theo giờ và nghỉ qua đêm) hoạt động trên đất liền hoặc trên các phương tiện tàu thủy lưu trú du lịch.
    Tổ chức, cá nhân có nhà cho người Việt Nam hoặc người nước ngoài thuê (có hợp đồng thuê nhà) để ở, học tập, làm việc không thuộc phạm vi điều chỉnh của Nghị định này.
  23. Kinh doanh quân trang, quân dụng cho lực lượng vũ trang, vũ khí quân dụng, trang thiết bị, kỹ thuật, khí tài, phương tiện chuyên dùng cho Quân sự, Công an; linh kiện, bộ phận, phụ tùng, vật tư và trang thiết bị đặc chủng, công nghệ chuyên dùng chế tạo chúng, gồm:
    a) Sản xuất, mua, bán: Quần, áo, mũ quân phục; quân hiệu, phù hiệu, cấp hiệu, số hiệu của Quân đội nhân dân và Công an nhân dân;
    b) Sản xuất, lắp ráp, nhập khẩu, xuất khẩu, mua, bán, vận chuyển, sửa chữa: Súng quân dụng cầm tay hạng nhỏ theo quy định của pháp luật về quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ; máy kiểm tra tốc độ phương tiện giao thông cơ giới đường bộ; thiết bị kiểm tra nồng độ cồn; thiết bị giám sát điện thoại di động GSM và các loại thiết bị giám sát điện thoại di động khác.
    Linh kiện, bộ phận, phụ tùng, trang thiết bị công nghệ chuyên dùng chế tạo ra: Súng quân dụng cầm tay hạng nhỏ; máy kiểm tra tốc độ phương tiện giao thông cơ giới đường bộ; thiết bị kiểm tra nồng độ cồn; thiết bị giám sát điện thoại di động GSM và các loại thiết bị giám sát điện thoại di động khác.

Như vậy, với sự có mặt của Luật sư, khách hàng có thể hoàn toàn yên tâm vào vấn đề giải quyết vụ việc của mình.

Mời bạn tham khảo phí dịch vụ của Chúng tôi tại đây!

Mời bạn tải biểu mẫu văn bản liên quan đến nội dung trên

Hiện nay, để đáp ứng nhu cầu học tập và nghiên cứu ngoại ngữ của mọi người trong xã hội, hàng loạt các trung tâm ngoại ngữ được mở ra với nhiều loại ngôn ngữ chẳng hạn: tiếng Anh, tiếng Nhật, tiếng Hàn,… Để được thành lập và hoạt động, các trung tâm ngoại ngữ này phải đảm bảo được điều kiện về ngành nghề kinh doanh có điều kiện với những nội dung chủ yếu dưới đây:

Thẩm quyền thành lập trung tâm ngoại ngữ

  • Giám đốc đại học, học viện, hiệu trưởng trường đại học, trường cao đẳng sư phạm quyết định thành lập trung tâm ngoại ngữ trong khuôn viên nhà trường;
  • Người đứng đầu tổ chức xã hội, tổ chức xã hội – nghề nghiệp, tổ chức kinh tế được pháp luật cho phép thành lập các trung tâm đào tạo trực thuộc có thẩm quyền quyết định đối với các trung tâm ngoại ngữ trực thuộc;
  • Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo quyết định thành lập các trung tâm ngoại ngữ trực thuộc; cho phép thành lập các trung tâm ngoại ngữ thuộc đại học, học viện, trường đại học, trường cao đẳng sư phạm nằm ngoài khuôn viên của trường và các trung tâm ngoại ngữ quy định tại điểm b khoản 1 Điều này.

Hồ sơ thành lập trung tâm ngoại ngữ

  • Tờ trình đề nghị thành lập trung tâm ngoại ngữ;
  • Đề án thành lập trung tâm ngoại ngữ gồm các nội dung: Tên trung tâm, địa điểm đặt trung tâm, sự cần thiết và cơ sở pháp lý của việc thành lập trung tâm; mục tiêu, nhiệm vụ của trung tâm; chương trình giảng dạy, quy mô đào tạo; cơ sở vật chất của trung tâm; cơ cấu tổ chức của trung tâm, sơ yếu lý lịch của người dự kiến làm Giám đốc trung tâm;
  • Dự thảo nội quy tổ chức hoạt động của trung tâm ngoại ngữ.

Thủ tục thành lập trung tâm ngoại ngữ

  • Trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, cơ quan có thẩm quyền thành lập trung tâm ngoại ngữ có trách nhiệm thẩm định, kiểm tra theo quy định;
  • Trong thời hạn 05 ngày làm việc, người có thẩm quyền quyết định thành lập, cho phép thành lập trung tâm ngoại ngữ quyết định thành lập, cho phép thành lập nếu đủ điều kiện; nếu chưa quyết định thành lập thì có văn bản thông báo cho tổ chức, cá nhân nêu rõ lý do.

Hoạt động trung tâm ngoại ngữ

Điều kiện để trung tâm ngoại ngữ hoạt động

  • Có đội ngũ cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên đạt chuẩn theo quy định, đáp ứng yêu cầu hoạt động của trung tâm.
  • Có cơ sở vật chất, trang thiết bị, chương trình, tài liệu dạy học, nguồn kinh phí phù hợp, bảo đảm chất lượng giáo dục theo kế hoạch xây dựng, phát triển và quy mô hoạt động của trung tâm

Thẩm quyền cho phép trung tâm ngoại ngữ hoạt động

  • Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo quyết định cho phép hoạt động giáo dục đối với trung tâm ngoại ngữ quy định tại điểm b và điểm c khoản 1 Điều 47 Nghị định 46/2017/NĐ-CP
  • Giám đốc đại học, học viện; hiệu trưởng trường đại học, trường cao đẳng quyết định cho phép hoạt động giáo dục đối với trung tâm ngoại ngữ hoạt động trong khuôn viên của trường.

Hồ sơ để trung tâm ngoại ngữ hoạt động

  • Tờ trình đề nghị cấp phép hoạt động giáo dục;
  • Bản sao được cấp từ sổ gốc, bản sao được chứng thực từ bản chính hoặc bản sao kèm theo bản chính để đối chiếu quyết định thành lập trung tâm do người có thẩm quyền cấp;
  • Nội quy hoạt động giáo dục của trung tâm;
  • Báo cáo về cơ sở vật chất, trang thiết bị, chương trình, tài liệu dạy học; đội ngũ cán bộ quản lý, giáo viên; văn bản chứng minh về quyền sử dụng hợp pháp đất, nhà; nguồn kinh phí bảo đảm hoạt động của trung tâm.”

Thủ tục hoạt động trung tâm ngoại ngữ

  • Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ, người có thẩm quyền tiếp nhận hồ sơ. Nếu hồ sơ chưa đúng quy định thì thông báo bằng văn bản những nội dung cần chỉnh sửa, bổ sung cho trung tâm;
  • Trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ đúng quy định, người có thẩm quyền phối hợp với các cơ quan, đơn vị có liên quan tổ chức thẩm định trên thực tế khả năng đáp ứng các điều kiện theo quy định và ghi kết quả vào biên bản thẩm định;
  • Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày có kết quả thẩm định, người có thẩm quyền quy định tại quyết định cho phép trung tâm hoạt động giáo dục. Nếu chưa quyết định cho phép hoạt động giáo dục thì có văn bản thông báo cho trung tâm nêu rõ lý do.

 

Như vậy, với sự có mặt của Luật sư, khách hàng có thể hoàn toàn yên tâm vào vấn đề giải quyết vụ việc của mình.

Mời bạn tham khảo phí dịch vụ của Chúng tôi tại đây!

Mời bạn tải biểu mẫu văn bản liên quan đến nội dung trên

Người trực tiếp tham gia sản xuất kinh doang ngành nghề có liên quan đến thực phẩm phải có đủ sức khỏe đảm bảo hoạt động của cơ sở. Khám sức khỏe là một trong những yêu cầu cơ bản trong thủ tục xin cấp giấy phép này.

Bạn phải tham gia tập huấn kiến thức về an toàn vệ sinh thực phẩm. Chủ cơ sở sẽ phải trải qua một bài kiểm tra liên quan đến an toàn vệ sinh thực phẩm. Nếu người đó trả lời đúng 80% câu hỏi được ra thì yêu cầu đầu tiên của bước 1 được thông qua.

Nộp hồ sơ xin cấp giấy phép an toàn vệ sinh thực phẩm tại cơ quan có thẩm quyền.

Hồ sơ xin cấp giấy phép phải có đầy đủ các giấy tờ để đảm bảo điều kiện được cấp như sau:

  • Đơn đề nghị cấp giấy phép an toàn vệ sinh thực phẩm cho cơ sở theo mẫu được quy định của cơ quan thẩm quyền.
  • Bản sao công chứng giấy đăng kí kinh doanh ngành liên quan đến thực phẩm.
  • Bản thiết kế mặt bằng cơ sở và khu vực.
  • Sơ đồ quy trình bảo quản thực phẩm và sản xuất tại cơ sở.
  • Bản khai về cơ sở vật chất của cơ sở.
  • Bản sao công chứng giấy chứng nhận sức khỏe của chủ cơ sở và các nhân viên trực tiếp làm việc tại cơ sở.
  • Giấy chứng nhận về kiến thức an toàn vệ sinh thực phẩm của chủ cơ sở và người trực tiếp tham gia sản xuất.
  • Giấy chứng thực về nguồn gốc nguyên liệu và kiểm định nguồn nước sử dụng.
  • Bản cam kết đảm bảo an toàn vệ sinh thực phẩm theo mẫu quy định.

Cơ quan có thẩm quyền kiểm tra hồ sơ, thông báo tính hợp lệ và kết quả.

Trong thời gian 5 ngày, cơ quan có thẩm quyền sẽ tiến hành kiểm tra hồ sơ được nộp. Sau khi xác nhận hồ sơ hợp lệ, cơ quan sẽ cử người xuống kiểm tra trực tiếp tại cơ sở để đảm bảo các điều kiện được cấp giấy phép.

Nếu cơ sở đạt tiêu chuẩn sẽ được cơ quan tiến hành cấp giấy chứng nhận an toàn vệ sinh thực phẩm đạt chuẩn. Nếu không đạt cơ sở sẽ bị phạt hành chính vì kinh doanh không đảm bảo an toàn vệ sinh thực phẩm.

Cơ quan có thẩm quyền tiến hành cấp giấy phép an toàn vệ sinh thực phẩm.

Giấy phép được cấp có hiệu lực 3 năm và chủ cơ sở sản xuất phải cam kết thực hiện theo đúng quy định đề ra. Sau khi được cấp giấy, cơ quan chức năng sẽ cử người xuống kiểm tra thêm 1 lần nữa. Nếu cơ sở vi phạm quy định về sản xuất, kinh doanh sẽ bị thu hồi giấy phép được cấp.

Như vậy, với sự có mặt của Luật sư, khách hàng có thể hoàn toàn yên tâm vào vấn đề giải quyết vụ việc của mình.

Mời bạn tham khảo phí dịch vụ của Chúng tôi tại đây!

Mời bạn tải biểu mẫu văn bản liên quan đến nội dung trên

Ly hôn thuận tình là trường hợp ly hôn theo yêu cầu của cả hai vợ chồng  khi đã thỏa thuận được tất cả những vấn đề quan hệ vợ chồng, quyền nuôi con, cấp dưỡng, chia tài sản (hoặc đồng ý tách riêng yêu cầu chia tài sản vợ chồng thành một vụ án khác sau khi đã ly hôn). Tòa án ra quyết định công nhận đồng thuận ly hôn. Như vậy, điều kiện để yêu cầu công nhận thuận tình ly hôn là vào thời điểm viết đơn, ký đơn, gửi đơn, vợ chồng cùng tự nguyện ly hôn và đã thoả thuận về việc: Đồng ý chấm dứt quan hệ hôn nhân giữa hai bên; Quyền trực tiếp nuôi con, cấp dưỡng (hoặc tự nguyện không yêu cầu tòa giải quyết); Tài sản chung và nợ chung.

Thẩm quyền giải quyết ly hôn thuận tình: Tòa án nhân dân cấp huyện nơi vợ hoặc chồng đang cư trú.

Hồ sơ yêu cầu thuận tình ly hôn

  1. Đơn ly hôn thuận tình/đơn yêu cầu;
  2. Giấy chứng nhận đăng ký kết hôn (bản chính);
  3. CMND và hộ khẩu (bản sao y chứng thực);
  4. Giấy khai sinh các con (bản sao);
  5. Các giấy tờ khác chứng minh sở hữu tài sản(nếu có)

Thời gian giải quyết thủ tục thuận tình ly hôn

  1. Thời gian từ 2 tháng đến 03  tháng.
  2. Thời gian làm thủ tục ly hôn thuận tình nhanh là 30 ngày.

Một số lưu ý khi thực hiện thủ tục ly hôn đồng thuận

  1. Cần xác định là đã thống nhất tất cả các vấn đề quyền nuôi con, cấp dưỡng, chia tài sản (hoặc đồng ý tách riêng yêu cầu chia tài sản vợ chồng thành một vụ án khác sau khi đã ly hôn)
  2. Có thể làm theo hai cách quy trình: quy trình yêu cầu Tòa giải quyết việc dân sự hoặc quy trình Tòa giải quyết vụ án dân sự.
  3. Nếu trong quá trình giải quyết yêu cầu đồng thuận ly hôn mà các bên có tranh chấp về các vấn đề tài sản hoặc quyền nuôi con thì tòa án sẽ chuyển sang giải quyết vụ việc Ly hôn đơn phương theo quy định chung.

Dịch vụ pháp lý về thủ tục ly hôn đồng thuận, gồm:

  1. Hướng dẫn khách hàng chuẩn bị hồ sơ;
  2. Soạn thảo hồ sơ, đơn yêu cầu ly hôn;
  3. Thay mặt nộp hồ sơ tại Tòa án có thẩm quyền;
  4. Theo dõi hồ sơ, bổ sung hồ sơ khi cần thiết;
  5. Tư vấn làm thủ tục ly hôn thuận tình nhanh;

Dịch vụ tư vấn ly hôn thuận tình, các vấn đề về pháp lý liên quan đến thủ tục ly hôn là một trong những lĩnh vực luật mà chúng tôi có nhiều kinh nghiệm. Chúng tôi có đội ngũ Luật sư, chuyên viên tư vấn luật có hiểu biết và thường xuyên hướng dẫn, làm hồ sơ ly hôn thuận tình nhanh. Chúng tôi cam kết sẽ tư vấn và đưa ra giải pháp, làm thủ tục nhanh gọn, tiết kiệm thời gian nhất cho Quý khách.

Như vậy, với sự có mặt của Luật sư, khách hàng có thể hoàn toàn yên tâm vào vấn đề giải quyết vụ việc của mình.

Mời bạn tham khảo phí dịch vụ của Chúng tôi tại đây!

Mời bạn tải biểu mẫu văn bản liên quan đến nội dung trên

LUẬT SƯ TRONG VỤ ÁN DÂN SỰ

Hệ thống pháp luật đất đai của Việt Nam luôn có sự thay đổi và chuyển biến qua từng thời kỳ phát triển của đất nước, điều này kiến cho người dân, tổ chức và doanh nghiệp rất khó cập nhật những thông tin, kiến thức pháp luật đất đai mới. Luật Phúc Khánh luôn sẵn sàng đồng hành và giải đáp mọi vướng mắc pháp lý trong lĩnh vực đất đai, nhà ở và hoạt động kinh doanh bất động sản tại Việt Nam.

Luật sư tư vấn giải quyết tranh chấp đất đai

Tư vấn giải quyết tranh chấp về quyền sử dụng đất

  1. Giải quyết tranh chấp về đất giáp ranh giữa hàng xóm, họ hàng liền kề nhau;
  2. Giải quyết tranh chấp về địa giới hành chính giữa hai địa phương, thôn, xóm với nhau;
  3. Đòi lại đất đã cho mượn, ở nhờ;
  4. Đòi lại đất khai hoang,…

Tư vấn giải quyết tranh chấp quyền, nghĩa vụ phát sinh trong quá trình sử dụng đất

  1. Tư vấn giải quyết tranh chấp về quyền, nghĩa vụ trong các giao dịch chuyển nhượng quyền sử dụng đất;

  2. Tranh chấp đòi bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi thu hồi đất của Nhà nước;

  3. Tranh chấp về quyền đi qua bất động sản liền kề, lấn chiếm, xây dựng trái phép,…

Tư vấn giải quyết tranh chấp hợp đồng liên quan đến đất đai

  1. Tư vấn giải quyết tranh chấp liên quan đến hợp đồng đặt cọc mua bán quyền sử dụng đất, hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất, hợp đồng tặng cho quyền sử dụng đất;….
  2. Giải quyết tranh chấp về yêu cầu thực hiện nghĩa vụ trong hợp đồng;
  3. Công nhận hiệu lực hợp đồng.

Tư vấn giải quyết tranh chấp khác liên quan đến đất đai

  1. Tranh chấp quyền thừa kế đất đai cha mẹ, ông bà để lại cho con, cháu;
  2. Tranh chấp phân chia tài sản là đất đai sau ly hôn;
  3. Tranh chấp phân chia tài sản chung là đất đai của vợ chồng trong thời kỳ hôn nhân;
  4. Tranh chấp đất đai giữa cá nhân, hộ gia đình với tổ chức;
  5. Tranh chấp đất đai bằng giấy viết tay không có công chứng chứng thực;
  6. Tranh chấp khi đất không có sổ đỏ;
  7. Tranh chấp khi đất đai có giấy tờ chứng nhận;
  8. Tranh chấp đất đai khi một bên vắng mặt;
  9. Tranh chấp liên quan đến đất rừng, đất lâm nghiệp, đất nông nghiệp, đất phi nông nghiệp,…

Như vậy, với sự có mặt của Luật sư, khách hàng có thể hoàn toàn yên tâm vào vấn đề giải quyết vụ việc của mình.

Mời bạn tham khảo phí dịch vụ của Chúng tôi tại đây!

Mời bạn tải biểu mẫu văn bản liên quan đến nội dung trên

Trong quá trình hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp thì không thể không tránh khỏi các tranh chấp phát sinh. Để giải quyết được các vấn đề tranh chấp phát sinh của doanh nghiệp thì phải cần tới vai trò của Luật sư. Khi có Luật sự tham gia giải quyết các tranh chấp thì sẽ bảo vệ tốt nhất các quyền và lợi ích hợp pháp của doanh nghiệp. Để giúp doanh nghiệp dễ dàng tiếp cận với dich vụ luật sư giải quyết tranh chấp doanh nghiệp, chúng tôi cung cấp dịch vụ dưới đây:

 

  1. Giải quyết tranh chấp giữa công ty với các thành viên của công ty liên quan đến việc thành lập, hoạt động, giải thể, sáp nhập, hợp nhất, chia, tách, chuyển đổi hình thức tổ chức của công ty.
  2. Cổ đông, thành viên không góp tiền cho số cổ phần cam kết góp hoặc số vốn cam kết góp;
  3. Góp không đủ số cổ phần, số vốn góp đã đăng ký, nhưng vẫn yêu cầu được coi là cổ đông với quyền và lợi ích như của một người đã góp đủ;
  4. Tranh chấp phát sinh từ phương thức góp và tài sản góp vốn như: Định giá tài sản không chính xác với giá trị thực tế; Không chuyển sở hữu tài sản góp vốn; Không thỏa thuận với nhau trước về việc góp vốn và giá trị góp vốn bằng tài sản;
  5. Không quy định về thời điểm hoàn tất việc chuyển nhượng cổ phần, chuyển nhượng phần vốn góp và tính hợp pháp của các hợp đồng chuyển nhượng.
  6. Tranh chấp về tư cách cổ đông, thành viên;
  7. Tranh chấp vì về các Quyết định đưa ra không công bằng, Quyết định không hợp pháp;
  8. Không chấp nhận quyết định của Đại hội đồng cổ đông, Hội đồng thành viên vì Quyền lợi của mình không được như mong đợi.
  9. Tranh chấp giữa các thành viên của công ty với nhau liên quan đến việc thành lập, hoạt động, giải thể, sáp nhập, hợp nhất, chia, tách, chuyển đổi hình thức tổ chức của công ty
  10. Tranh chấp về chọn người đại diện theo pháp luật;
  11. Các tranh chấp khác gắn liền với lợi ích của từng thành viên, cổ đông công ty,…
  12. Các tranh chấp về hợp đồng kinh doanh thương mại giữa hai chủ thể là doanh nghiệp hoặc giữa doanhh nghiệp với chủ thể có liên quan
  13. Tranh chấp về hợp đồng tín dụng giữa doanh nghiệp với ngân hàng
  14. Tranh chấp về quyền sở hữu trí tuệ là các đối tượng liên quan đến quyền sở hữu trí tuệ

Một số các yêu cầu khi Luật sư giải quyết tranh chấp doanh nghiệp

  1. Nhanh chóng và dứt khoát hạn chế tối đa sự gián đoạn của quá trình sản xuất kinh doanh.
  2. Đảm bảo dân chủ trong quá trình giải quyết tranh chấp
  3. Bảo vệ uy tín của các bên trên thương trường
  4. Đảm bảo các yếu tố bí mật trong kinh doanh
  5. Đạt hiệu quả thi hành cao nhằm bảo vệ một cách có hiệu quả lợi ích hợp pháp của các bên.

Các phương thức khi Luật sự giải quyết tranh chấp doanh nghiệp


Theo quy định của pháp luật các hình thức mà Luật sư áp dụng khi giải quyết tranh chấp doanh nghiệp

– Thương lượng: Là hình thức giải quyết tranh chấp thường không cần đến vai trò tác động của bên thứ 3. Đặc điểm cơ bản của hình thức giải quyết tranh chấp này là các bên cùng nhau bàn bạc, thoả thuận để tự giải quyết các bất đồng.

– Hòa giải: Là hình thức giải quyết tranh chấp với sự tham gia của bên thứ 3 đóng vai trò làm trung gian để hỗ trợ hoặc thuyết phục các bên tranh chấp tìm kiếm các giải pháp nhằm chấm dứt xung đột hoặc bất hoà. Cũng như thương lượng hoà giải là giải pháp tự nguyện tuỳ thuộc vào sự lựa chọn của các bên tham gia tranh chấp

– Trọng tài thương mại: Là hình thức giải quyết tranh chấp thông qua hoạt động của trọng tài với tư cách là bên thứ 3 độc lập nhằm chấm dứt xumg đột bằng việc đưa ra một phán quyết buộc các bên tham gia tranh chấp phải thực hiện

– Tòa án: Là hình thức giải quyết tranh chấp do cơ quan toà án của nhà nước thực hiện. Thông thường thì hình thức giải quyết tranh chấp thông qua toà án được tiến hành khi mà việc áp dụng biện pháp thương lượng hoặc hoà giải không có hiệu quả và các bên tranh chấp cũng không thoả thuận đưa vụ tranh chấp ra giải quyết tại trọng tài.

Lợi ích khi Luật sư giải quyết tranh chấp doanh nghiệp


– Khi có luật sư giải quyết tranh chấp doanh nghiệp thì doanh nghiệp sẽ nhận được những lời tư vấn, đánh giá nhận định về vấn đề tranh chấp.

– Lựa chọn được phương thức giải quyết tranh chấp doanh nghiệp phù hợp với tình hình của doanh nghiệp, hạn chế được chi phí phát sinh khi giải quyết tranh chấp của doanh nghiệp, tiết kiệm thời gian, tiền bạc, đồng thời bảo mật thông tin khách hàng và giữ được quan hệ vốn có giữa các bên…

– Khi có luật sự giải quyết tranh chấp doanh nghiệp thì sẽ bảo vệ được tốt nhất quyền và lợi ích hợp pháp của doanh nghiệp.

– Có Luật sư giải quyết tranh chấp doanh nghiệp sẽ hạn chế được những rủi ro pháp lý cho doanh nghiệp

Các bước khi Luật sư giải quyết tranh chấp doanh nghiệp


Bước 1: Tiếp nhận thông tin và hồ sơ vụ việc cùng các chứng cứ, giấy tờ liên quan đến vụ việc tranh chấp về Doanh nghiệp thực tế khi các bên có yêu cầu.

Bước 2: Ký hết hợp đồng dịch vụ để giải quyết tranh chấp doanh nghiệp

Bước 3: Xác định về điều kiện, thẩm quyền giải quyết, thời gian thực hiện và phân công luật sư tham gia tố tụng giải quyết tranh chấp về Doanh nghiệp, Kinh doanh – Thương mại.

Bước 4: Thu thập chứng cứ, tài liệu và các điều kiện chứng minh khác theo quy định pháp luật để thực hiện  tham gia tố tụng bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của nguyên đơn, bị đơn, người bị hại, người liên quan và đương sự khác trong vụ án về Doanh nghiệp, Kinh doanh – Thương mại

Bước 5: Hoàn thiện hồ sơ tham gia tố tụng gửi các cơ quan tiến hành tố tụng và triển khai nghiên cứu hồ sơ vụ án, tranh chấp liên quan đến Doanh nghiệp, Kinh doanh – Thương mại.

Bước 6: Luật sư tham gia tố tụng tại cơ quan tiến hành tố tụng theo nhiệm vụ đã phân công nhằm bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của nguyên đơn, bị đơn, người bị hại, người liên quan và đương sự khác trong vụ án về Doanh nghiệp, Kinh doanh – Thương mại.

Công việc của Luật sư giải quyết tranh chấp doanh nghiệp


– Luật sư tư vấn quy định pháp luật và các vấn đề liên quan đến thủ tục hành chính doanh nghiệp, các vấn đề khác về Doanh nghiệp, Kinh doanh – Thương mại mà Luật Doanh nghiệp và văn bản pháp luật liên quan quy định.

– Tiếp nhận và xử lý hồ sơ, thông tin về vụ việc, tra cứu văn bản pháp luật, văn bản nội bộ công ty để đưa ra phương án giải quyết tranh chấp;

– Trao đổi với Quý Khách hàng về phương án giải quyết tranh chấp và lên kế hoạch phối hợp thực hiện;

– Đại diện cho doanh nghiệp để đàm phán với các bên liên quan để đàm phán nhằm đưa ra phương án giải quyết các tranh chấp nội bộ bằng con đường thương lượng;

– Tư vấn, đại diện Quý Khách hàng tham dự các cuộc họp để giải quyết tranh chấp.

– Đại diện Quý Khách hàng khởi kiện, tham gia tố tụng tại Tòa án hoặc Trọng tài;

 

Như vậy, với sự có mặt của Luật sư, khách hàng có thể hoàn toàn yên tâm vào vấn đề giải quyết vụ việc của mình.

Mời bạn tham khảo phí dịch vụ của Chúng tôi tại đây!

Mời bạn tải biểu mẫu văn bản liên quan đến nội dung trên

Trong những năm gần đây, các tranh chấp xảy ra trong lĩnh vực lao động ở nước ta ngày càng trở nên phổ biến, đặc biệt là việc tranh chấp về tiền lương, thu nhập, hợp đồng lao động. Việc pháp luật quy định một cơ chế giải quyết tranh chấp lao động cá nhân phù hợp sẽ bảo vệ được quyền, lợi ích hợp pháp của người lao động cũng như góp phần ổn định quan hệ lao động. Tuy nhiên hiện nay, hành lang pháp lý liên quan đến vấn đề giải quyết tranh chấp lao động cá nhân còn nhiều bất cập, các cơ quan, tổ chức có thẩm quyền còn lúng túng trong việc giải quyết tranh chấp lao động cá nhân, vì thế nhiều trường hợp lợi ích hợp pháp của người lao động còn chưa được bảo vệ đúng mức. 

Giải quyết tranh chấp trong lao động

  •    Tư vấn giải quyết Tranh chấp về xử lý kỷ luật lao động theo hình thức sa thải hoặc về trường hợp bị đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động;
  •   Tranh chấp bề bồi thường thiệt hại, trợ cấp khi chấm dứt hợp đồng lao động;
  •    Tranh chấp giữa người giúp việc gia đình với người sử dụng lao động;
  •    Tranh về bảo hiểm xã hội;
  •    Tranh chấp về bồi thường thiệt hại giữa người lao động với doanh nghiệp, tổ chức sự nghiệp đưa người lao động đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng.

Như vậy, với sự có mặt của Luật sư, khách hàng có thể hoàn toàn yên tâm vào vấn đề giải quyết vụ việc của mình.

Mời bạn tham khảo phí dịch vụ của Chúng tôi tại đây!

Mời bạn tải biểu mẫu văn bản liên quan đến nội dung trên

Hợp đồng là sự thoả thuận bằng văn bản, tài liệu giao dịch giữa các bên ký kết về việc thực hiện một công việc trong đó có sự quy định rõ ràng về quyền và nghĩa vụ của mỗi bên để định hướng, thực hiện theo đúng quy định của pháp luật cũng như nội dung thỏa thuận trong hợp đồng.

Tuy nhiên, trên thực tế vẫn xảy ra các trường hợp mà quyền và nghĩa vụ của các bên bị xâm phạm, dẫn đến xảy ra tranh chấp. Có thể nói, tranh chấp hợp đồng là sự mâu thuẫn, bất đồng ý kiến giữa các bên tham gia quan hệ hợp đồng liên quan đến việc thực hiện hoặc không thực hiện các quyền và nghĩa vụ theo hợp đồng hoặc trường hợp một trong các bên trong hợp đồng cố tình không thực hiện các nghĩa vụ theo thỏa thuận.

Các phương thức giải quyết tranh chấp hợp đồng

Hiện nay, trong thực tế, các tranh chấp hợp đồng thường được giải quyết thông qua bốn phương thức chính sau:

  • Giải quyết tranh chấp hợp đồng thông qua thương lượng: là phương thức được các bên tranh chấp lựa chọn trước tiên và trong thực tiễn phần lớn các tranh chấp trong kinh doanh, thương mại được giải quyết bằng phương thức này. Nhà nước khuyến khích các bên áp dung phương thức tự thương lượng để giải quyết các tranh chấp trên nguyên tắc tôn trọng quyền thỏa thuận của các bên.
  • Giải quyết tranh chấp hợp đồng thông qua hòa giải: Hòa giải là các bên tranh chấp thông qua bên trung gian (Hòa giải viên/ trung tâm hòa giải) cùng nhau bàn bạc, thỏa thuận để đi đến thống nhất một phương án giải quyết bất đồng giữa họ và tự nguyện thực hiện phương án đã thỏa thuận qua hòa giải.
  • Giải quyết tranh chấp hợp đồng thông qua Trọng tài: Tức là các bên thỏa thuận đưa ra những tranh chấp đã hoặc sẽ phát sinh giữa họ ra giải quyết tại Trọng tài và Trọng tài sau khi xem xét sự việc tranh chấp, sẽ đưa ra phán quyết có giá trị cưỡng chế thi hành đối với các bên.
  • Giải quyết tranh chấp hợp đồng thông qua Tòa án: Đây là phương thức giải quyết tranh chấp mà các bên thông qua cơ quan tiến hành tố tụng để giải quyết.

Cơ quan có thẩm quyền giải quyết tranh chấp hợp đồng

Với mỗi phương thức giải quyết tranh chấp hợp đồng sẽ tương ứng là các cơ quan có thẩm quyền giải quyết tranh chấp hợp đồng bao gồm:

  • Với phương thức giải quyết thông qua thương lượng: các bên chủ động gặp gỡ trao đổi để tìm giải pháp tiếng nói chung liên quan đến các mâu thuẫn xuong độ giữa các bên. Trong phương thức này các bên cũng có thể nhờ tới sự hỗ trợ của luật sư để được phân tích các cơ sở pháp lý và đưa ra các ý kiến tư vấn pháp lý để các bên hiểu rõ và thấy đươc quyền và trách nhiệm của mình nhằm tìm hướng giải quyết cũng như dung hòa được quyền và nghĩa vụ giữa các bên.
  • Với phương thức giải quyết bằng hòa giải: Người trung gian tiến hành hòa giải hay còn được gọi là hòa giải viên;
  • Với phương thức giải quyết bằng trọng tài: Hội đồng trọng tài;
  • Với phương thức giải quyết bằng thủ tục tư pháp: Tòa án nhân dân.

Người trung gian tiến hành hòa giải (Hòa giải viên)

Phương pháp hòa giải là phương thức xuất hiện sớm nhất và được sử dụng đầu tiên khi có tranh chấp hợp đồng. Hòa giải là các bên tranh chấp cùng nhau bàn bạc, thỏa thuận để đi đến thống nhất một phương án giải quyết bất đồng giữa họ và tự nguyện thực hiện phương án đã thỏa thuận qua hòa giải. Khi lựa chọn phương thức hòa giải, các bên có thể tiến hành theo một trong các cách thức sau:

  • Tự hòa giải: là do các bên tranh chấp tự bàn bạc để đi đến thống nhất phương án giải quyết tranh chấp mà không cần tới sự tác động hay giúp đỡ của hòa giải viên (tương tự phương thức tự thương lượng).
  • Hòa giải qua trung gian: là việc các bên tranh chấp tiến hành hòa giải với nhau dưới sự hổ trợ, giúp đỡ của người thứ ba (người trung gian hòa giải). Trung gian hòa giải có thể là cá nhân, tổ chức hay Tòa án do các bên tranh chấp chọn lựa hoặc do pháp luật qui định.
  • Hòa giải ngoài thủ tục tố tụng: là việc hòa giải được các bên tiến hành trước khi đưa đơn khởi kiện ra Tòa án hay trọng tài.
  • Hòa giải trong thủ tục tố tụng: là việc hòa giải được tiến hành tại Tòa án, trong tài khi các cơ quan này tiến hành giải quyết tranh chấp theo đơn kiện của một bên (hòa giải dưới sự trợ giúp của Tòa án hay trọng tài). Tòa án, trong tài sẽ ra quyết định công nhận sự thỏa thuận của các bên và quyết định này có giá trị cưỡng chế thi hành đối với các bên.

Như vậy, người trung gian tiến hành hòa giải xuất hiện khi các bên trong tranh chấp tiến hành theo cách thức hòa giải qua trung gian hoặc hòa giải trong thủ tục tố tụng.

Đối với hòa giải qua trung gian thì hào giải viên có thể là cá nhân, tổ chức hoặc Tòa án do các bên tranh chấp thỏa thuận lựa chọn hoặc do pháp luật quy định. Thông thường, cá nhân được chọn làm người trung gian hòa giải thường là người có uy tín, được các bên tin tưởng và có kiến thức chuyên môn đối với vấn đề đang bị tranh chấp. Đối với tranh chấp hợp đồng lao động thì hòa giải viên lao động là người có thẩm quyền tiến hành hòa giải.

Hòa giải không nhằm phân định ai đúng ai sai trên cơ sở các bằng chứng và quyền, nghĩa vụ pháp lý để ra phán quyết như trọng tài hay tòa án, do đó, hòa giải viên cũng không đưa ra các giải pháp mà chỉ giúp các bên thương lượng tìm được lợi ích chung, hướng đến giải pháp mà cả hai bên đều chấp nhận và tự nguyện tuân thủ.

Giải quyết tranh chấp hợp đồng thông qua Trung tâm Trọng tài, trọng tài viên

Không phải tất cả các tranh chấp về hợp đồng đề thuộc thẩm quyền giải quyết của trọng tài. Theo quy định tại Điều 2 Luật Trọng tài thương mại năm 2010 thì trọng tài có thẩm quyền giải quyết đối với các tranh chấp sau:

  • Tranh chấp giữa các bên phát sinh từ hoạt động thương mại.
  • Tranh chấp phát sinh giữa các bên trong đó ít nhất một bên có hoạt động thương mại.
  • Tranh chấp khác giữa các bên mà pháp luật quy định được giải quyết bằng Trọng tài”.

Tuy nhiên, Trọng tài có thẩm quyền giải quyết một tranh chấp cụ thể khi có thỏa thuận trọng tài. Thỏa thuận trọng tài là sự nhất trí của các bên đưa ra những tranh chấp đã hoặc sẽ phát sinh giữa họ ra giải quyết tại trọng tài. Trong thỏa thuận trọng tài, các bên được quyền thỏa thuận lựa chọn một Trọng tài phù hợp, chỉ định trọng tài viên để thành lập Hợp đồng (hoặc Ủy ban) Trọng tài giải quyết tranh chấp. Khi đã có thỏa thuận trọng tài thì các bên chỉ được kiện tại trọng tài theo sự thỏa thuận mà thôi. Tòa án không tham gia giải quyết nếu các bên đã thỏa thuận trọng tài, trừ trường hợp thỏa thuận trọng tài đó là vô hiệu hoặc thỏa thuận trọng tài là không thể thực hiện được.

Tai Việt Nam, Trọng tài được tổ chức dưới hình thức các trung tâm trọng tài thường trực. Trung tâm trọng tài Quốc tế Việt Nam (VIAC) và các trung tâm Trọng tài được thành lập theo quy định của Luật Trọng tài thương mại năm 2010.

Trọng tài hoạt động theo nguyên tắc xét xử một lần, phán quyết trọng tài có tính chung thẩm: các bên không thể kháng cáo trước Tòa án hoặc các tổ chức nào khác. Các bên tranh chấp phải thi hành phán quyết trọng tài trong thời hạn ấn định của phán quyết. Tuy nhiên, các bên có quyền yêu cầu Tòa án hủy phán quyết Trọng tài trong một số trường hợp.

Giải quyết tranh chấp hợp đồng thông qua Tòa án nhân dân

Khi tranh chấp hợp đồng phát sinh, nếu các bên không tự thương lượng, hòa giải với nhau thì có thể được giải quyết tại Tòa án nhân dân. Tòa án nhân dân có thẩm quyền giải quyết với hầu hết các tranh chấp. Thẩm quyền giải quyết tranh chấp hợp đồng của Tòa án được xác định theo bốn bước:

Bước 1: Thẩm quyền theo vụ việc

Xác định thẩm quyền theo vụ việc là ta xác định vụ việc tranh chấp đó có thuộc thẩm quyền giải quyết tranh chấp của Tòa án hay không. Bộ luật tố tụng dân sự năm 2015 quy định cụ thể thẩm quyền giải quyết tranh chấp của Tòa án theo vụ việc từ Điều 26 đến Điều 34. Cụ thể:

  • Tranh chấp hợp đồng dân sự thuộc thẩm quyền của Tòa án theo khoản 3 Điều 26;
  • Tranh chấp hợp đồng kinh doanh thương mại theo Điều 30;
  • Tranh chấp hợp đồng lao động theo Điều 32.
Bước 2: Thẩm quyền theo cấp xét xử

Luật tổ chức Tòa án nhân dân chia thẩm quyền giải quyết tranh chấp của Tòa án thành các cấp như sau:

  • Tòa án nhân dân tối cao;
  • Tòa án nhân dân cấp cao;
  • Tòa án nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương (gọi chung là Tòa án nhân dân cấp tỉnh);
  • Tòa án nhân dân quận, huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh (gọi chung là Tòa án nhân dân cấp huyện);
  • Tòa án quân sự.

Tòa án nhân dân cấp huyện có thẩm quyền giải quyết đối với các tranh chấp được quy định tại Điều 35, 36 Bộ luật tố tụng dân sự; Tòa án nhân dân cấp tỉnh có thẩm quyền giải quyết đối với các tranh chấp được quy định tại Điều 37, 38 Bộ luật Tố tụng dân sự.

Bước 3: Thẩm quyền theo lãnh thổ

Thẩm quyền giải quyết các tranh chấp hợp đồng của Tòa án theo lãnh thổ được xác định như sau:

  • Tòa án nơi bị đơn cư trú, làm việc, nếu bị đơn là cá nhân hoặc nơi bị đơn có trụ sở, nếu bị đơn là cơ quan, tổ chức có thẩm quyền giải quyết theo thủ tục sơ thẩm những tranh chấp hợp đồng về dân sự, thương mại, lao động quy định tại các Điều 26, 28, 30 và 32 của Bộ luật tố tụng dân sự;
  • Các đương sự có quyền tự thỏa thuận với nhau bằng văn bản yêu cầu Tòa án nơi cư trú, làm việc của nguyên đơn, nếu nguyên đơn là cá nhân hoặc nơi có trụ sở của nguyên đơn, nếu nguyên đơn là cơ quan, tổ chức giải quyết những tranh chấp về dân sự, kinh doanh, thương mại, lao động quy định tại các điều 26, 28, 30 và 32 của Bộ luật này;
  • Đối tượng tranh chấp là bất động sản thì chỉ Tòa án nơi có bất động sản có thẩm quyền giải quyết.

Lưu ý: Trường hợp vụ án dân sự đã được Tòa án thụ lý và đang giải quyết theo đúng quy định của Bộ luật này về thẩm quyền của Tòa án theo lãnh thổ thì phải được Tòa án đó tiếp tục giải quyết mặc dù trong quá trình giải quyết vụ án có sự thay đổi nơi cư trú, trụ sở hoặc địa chỉ giao dịch của đương sự.

Bước 4: Thẩm quyền của Tòa án theo sự lựa chọn của nguyên đơn

Nguyên đơn có quyền lựa chọn Tòa án giải quyết tranh chấp hợp đồng về dân sự, kinh doanh, thương mại, lao động trong các trường hợp được quy định tại khoản 1 Điều 40 Bộ luật tố tụng dân sự:

Nếu không biết nơi cư trú, làm việc, trụ sở của bị đơn thì nguyên đơn có thể yêu cầu Tòa án nơi bị đơn cư trú, làm việc, có trụ sở cuối cùng hoặc nơi bị đơn có tài sản giải quyết:

  • Nếu tranh chấp phát sinh từ hoạt động của chi nhánh tổ chức thì nguyên đơn có thể yêu cầu Tòa án nơi tổ chức có trụ sở hoặc nơi tổ chức có chi nhánh giải quyết;
  • Nếu bị đơn không có nơi cư trú, làm việc, trụ sở ở Việt Nam hoặc vụ án về tranh chấp việc cấp dưỡng thì nguyên đơn có thể yêu cầu Tòa án nơi mình cư trú, làm việc, có trụ sở giải quyết;
  • Nếu tranh chấp về bồi thường thiệt hại ngoài hợp đồng thì nguyên đơn có thể yêu cầu Tòa án nơi mình cư trú, làm việc, có trụ sở hoặc nơi xảy ra việc gây thiệt hại giải quyết;
  • Nếu tranh chấp về bồi thường thiệt hại, trợ cấp khi chấm dứt hợp đồng lao động, bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp, quyền và lợi ích liên quan đến việc làm, tiền lương, thu nhập và các điều kiện lao động khác đối với người lao động thì nguyên đơn là người lao động có thể yêu cầu Tòa án nơi mình cư trú, làm việc giải quyết;
  • Nếu tranh chấp phát sinh từ việc sử dụng lao động của người cai thầu hoặc người có vai trò trung gian thì nguyên đơn có thể yêu cầu Tòa án nơi người sử dụng lao động là chủ chính cư trú, làm việc, có trụ sở hoặc nơi người cai thầu, người có vai trò trung gian cư trú, làm việc giải quyết;
  • Nếu tranh chấp phát sinh từ quan hệ hợp đồng thì nguyên đơn có thể yêu cầu Tòa án nơi hợp đồng được thực hiện giải quyết;
  • Nếu các bị đơn cư trú, làm việc, có trụ sở ở nhiều nơi khác nhau thì nguyên đơn có thể yêu cầu Tòa án nơi một trong các bị đơn cư trú, làm việc, có trụ sở giải quyết;
  • Nếu tranh chấp bất động sản mà bất động sản có ở nhiều địa phương khác nhau thì nguyên đơn có thể yêu cầu Tòa án nơi có một trong các bất động sản giải quyết”.

Sau khi xác định đúng thẩm quyền giải quyết của Tòa án thì Tòa án có thẩm quyền nhận đơn khởi kiện và xem xét đơn khởi kiện. Trường hợp đơn khỏi kiện hợp lệ thì Tòa án thông báo cho nguyên đơn về việc nộp lệ phí và tiền tạm ứng án phí. Sau khi nhận được biên lai phí và tiền tạm ứng án phí thì Tòa án thụ lý vụ án.

Tòa án nhân dân giải quyết tranh chấp theo trình tự, thủ tục tư pháp do Bộ luật tố tụng dân sự quy định.

Dịch vụ về tư vấn giải quyết tranh chấp hợp đồng

  • Tư vấn các quyền và nghĩa vụ các bên trong quan hệ hợp đồng;
  • Tư vấn xác định căn cứ giải quyết tranh chấp và cơ sở pháp lý cho việc giải quyết tranh chấp;
  • Tư vấn, chuẩn bị liên hệ và đàm phán với các bên liên quan trong việc giải quyết tranh chấp hợp đồng;
  • Tổ chức thương lượng, hòa giải các bên tranh chấp hợp đồng, đại diện thương lượng hòa giải cho khách hàng;
  • Trao đổi và hướng dẫn khách hàng thu thập tài liệu chứng cứ, cung cấp thông tin;
  • Luật sư đại diện theo ủy quyền gặp gỡ, trao đổi với các cơ quan Trọng tài, Tòa án, cơ quan thi hành án để bảo vệ tốt nhất cho quyền và nghĩa vụ hợp pháp của khách hàng.

Như vậy, với sự có mặt của Luật sư, khách hàng có thể hoàn toàn yên tâm vào vấn đề giải quyết vụ việc của mình.

Mời bạn tham khảo phí dịch vụ của Chúng tôi tại đây!

Mời bạn tải biểu mẫu văn bản liên quan đến nội dung trên

Không thể phủ nhận rằng khi một doanh nghiệp được thành lập thì thuế là điều đầu tiên tác động vào doanh nghiệp. Hoạt động của một doanh nghiệp chịu ảnh hưởng của rất nhiều sắc thuế: Khởi đầu là thuế môn bài, tiếp theo là rất nhiều những loại thuế khác như: thuế GTGT, TNDN, TNCN,TTĐB, thuế XNK…

Một nguồn thông tin chính xác để tháo gỡ những vướng mắc về thuế của doanh nghiệp là vô cùng cần thiết, Dịch vụ tư vấn thuế của V&P sẽ giải đáp các vấn đề về thuế. Làm tăng giá trị cổ đông là một khái niệm cơ bản trong các nỗ lực quản lý trong môi trường kinh doanh hiện đại. Trong quá trình quản trị doanh nghiệp, chúng ta thấy rằng các khoản thuế nên được xem như là một khoản mục cá biệt của chi phí, thay vì là một khoản phí bị trừ vào lợi nhuận. Hiểu được những khó khăn trên, Luật Phúc Khánh cung cấp các dịch vụ về Kế toán & thuế như sau:

  1. Hỗ trợ, tư vấn doanh nghiệp tính và lập tờ khai thuế theo định kỳ hoặc theo từng đợt phát sinh, giúp rà soát xét tờ khai quyết toán thuế trước khi doanh nghiệp nộp cho Cơ quan Thuế.
  2. Tư vấn Lập hồ sơ quyết toán thuế thu nhập cá nhân, thu nhập doanh nghiệp.
  3. Tư vấn cách thức Lập hồ sơ hoàn thuế và giải trình hồ sơ hồ sơ hoàn thuế cho doanh nghiệp.
  4. Tư vấn và thực hiện các thủ tục xin ưu đãi thuế cho doanh nghiệp.
  5. Đại diện khách hàng làm việc với cơ quan thuế.
  6. Tư vấn về những ảnh hưởng chi phí thuế trong việc xử lý kế toán của doanh nghiệp.
  7. Tư vấn cho doanh nghiệp thấy được những điểm thuận lợi và bất lợi, các rủi ro về thuế liên quan đến từng quyết định kinh doanh của Doanh Nghiệp.
  8. Hỗ trợ, tư vấn doanh nghiệp lập Báo cáo chuyển giá.
  9. Cập nhật các chính sách về Thuế cho doanh nghiệp và các chính sách khác liên quan đến Thuế.
  10. Các dịch vụ tư vấn khác.

Như vậy, với sự có mặt của Luật sư, khách hàng có thể hoàn toàn yên tâm vào vấn đề giải quyết vụ việc của mình.

Mời bạn tham khảo phí dịch vụ của Chúng tôi tại đây!